Danh mục

MỘT SỐ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG THÔN

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 313.08 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sử dụng số liệu điều tra trên 508 mảnh của 188 nông hộ trên miền Bắc cho thấy rằng số mảnh ruộng của một hộ tăng lên có ảnh hưởng ngược chiều đối với năng suất cây trồng (được đo bởi năng suất lúa qui đổi). Ngoài ra, nó còn làm tăng chi phí sử dụng lao động gia đình và các chi phí bằng tiền khác. Tuy nhiên, kết quả phân tích cũng cho thấy manh mún đất đai là yếu tố quan trọng trong việc nâng cao mức độ đa dạng hoá cây trồng. Trong bối cảnh nền...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG THÔN M T S KINH NGHI M QU C T V CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C NÔNG THÔN Tác gi : TS Chu Ti n Quang, Trư ng ban Chính sách phát tri n nông thôn, Vi n Nghiên c u Qu n lý Kinh t TƯI.. Khái quát nh ng v n cơ b n v ngu n nhân l c nông thôn1.1.. Khái ni m, nh nghĩa Trong th i gian g n ây ã có m t s công trình nghiên c u trong và ngoài nư c vngu n nhân l c nói chung và ngu n nhân l c nông thôn nói riêng. Nh ng nghiên c u này ã ưa ra m t s khái ni m, nh nghĩa v ngu n nhân l c nói chung và ngu n nhân l cnông thôn nói riêng, khái quát l i như sau a.. Stivastava M/P ( n ) trong cu n “ Human resource planing: Aproach needsassessments and priorities in manpower planing”; NXB Manak New Delhi 1997, ã ưara nh nghĩa v ngu n nhân l c dư i góc kinh t như sau: “ Ngu n nhân l c ư c hi u là toàn b v n nhân l c bao g m th l c, trí tu , knăng ngh nghi p mà m i cá nhân s h u. V n nhân l c ư c hi u là con ngư i dư id ng m t ngu n v n, th m chí là ngu n v n quan tr ng nh t i v i quá trình s n xu t,có kh năng s n sinh ra các ngu n thu nh p trong tương lai ho c như là ngu n c a c i cóth làm tăng s ph n th nh v kinh t . Ngu n v n này là t p h p nh ng k năng, ki nth c, kinh nghi m tích lũy ư c nh vào quá trình lao ng s n xu t. Do v y, các chi phív giáo d c, ào t o, chăm sóc s c kh e và dinh dư ng,… nâng cao kh năng s n xu tc a ngu n nhân l c ư c xem như chi phí u vào c a s n xu t, thông qua u tư vàocon ngư i” Trên cơ s nh nghĩa trên, tác gi ã ch ra nh ng l i ích l n c a u tư vàongu n nhân l c g m: - u tư vào ngu n nhân l c có t l thu h i v n cao, do v n nhân l c càng ư cs d ng nhi u thì giá tr gia tăng càng tăng lên, càng t o ra nhi u thu nh p. V n nhân l ckhông mang c i m có tính quy lu t như các ngu n v n khác, ó là: kh u hao v n ã u tư vào các tài s n và lo i hình v t ch t khác; - u tư vào v n nhân l c không gây áp l c v kh i lư ng v n l n c n huy ng trong kho ng th i gian ng n, do quá trình u tư dài và sau khi ã u tư thì v nnhân l c t duy trì và phát tri n lên; - Hi u ng lan t a c a u tư vào v n nhân l c là r t l n, t o ra nh ng t bi nkhông lư ng trư c ư c i v i phát tri n kinh t , do c i m c a v n nhân l c là mangtính sáng t o, t phát huy ti m năng mà các ngu n v n khác không có. 1 b. Nguy n H u Dũng (Vi t Nam) trong công trình “ S d ng hi u qu ngu n l ccon ngư i Vi t Nam” NXB Lao ng Xã h i ã lu n gi i b n ch t c a ngu n nhân l cdư i các lát c t khá r ng sau - Ngu n nhân l c là ti m năng c a con ngư i có th khai thác cho s phát tri nkinh t -xã h i; - Ngu n nhân l c là s lư ng và ch t lư ng con ngư i, bao g m c th ch t vàtinh th n, sưc kh e và trí tu , năng l c, ph m ch t và kinh nghi m s ng; - Là t ng th nh ng ti m năng, nh ng l c lư ng th hi n s c m nh và s tác ng c a con ngư i trong vi c c i t o t nhiên, c i t o xã h i; - Là s k t h p gi a trí l c và th l c c a con ngư i trong s n xu t t o ra năngl c sáng t o và ch t lư ng, hi u qu c a ho t ng lao ng. c. Chu Ti n Quang (Vi t Nam) trong cu n sách “ Huy ng và s d ng các ngu nl c trong phát tri n kinh t nông thôn- th c tr ng và gi i pháp”; NXB CTQG 2005 ãc p v ngu n nhân l c như sau Ngu n nhân l c bao g m c s lư ng và ch t lư ng c a dân s và lao ng c am t qu c gia, m t vùng lãnh th , ư c chu n b v năng l c làm vi c và k năng chuyênmôn và m t m c nh t nh, ang và s tham gia vào các ho t ng kinh t khácnhau trong xã h i…… Như v y, khái ni m ngu n nhân l c ư c hi u khá r ng v i các m c khácnhau, ó là hi u theo nghĩa r ng và theo nghĩa h p. Theo nghĩa r ng thì ngu n nhân l clà “s dân và ch t lư ng con ngư i, g m c th ch t và tinh th n, s c kh e và trí tu ,năng l c và ph m ch t. Theo nghĩa h p thì ngu n nhân l c ư c hi u là “ l c lư ng lao ng, g m s ngư i ang làm vi c, ngư i th t nghi p, và lao ng d phòng; hay baog m nh ng ngư i ư c ào t o và chưa ư c ào t o, có th ang làm vi c ho c angkhông làm vi c. Theo cách hi u h p hơn n a thì “ ngu n nhân l c là l c lư ng lao ng ang làm vi c và l c lư ng lao ng có kh năng nh ng không có vi c làm ( ang trongtình tr ng th t nghi p) Ngu n nhân l c nông thôn là m t b ph n c a ngu n nhân l c nói chung, ư cphân b nông thôn và làm vi c trong các lĩnh v c kinh t -xã h i trên a bàn nông thôn,bao g m: s n xu t nông, lâm, th y s n, công nghi p, ti u th công nghi p, thương m i,d ch v và các ho t ng phi nông nghi p khác di n ra nông thôn. Phát tri n ngu n nhân l c nông thôn có th hi u là làm tăng giá tr con ngư i trêncác m t o c h c t p, lao ng, ...

Tài liệu được xem nhiều: