MỘT SỐ LOẠI AXIT KHÁC 1
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 189.72 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Axit photphoric, hay đúng hơn là axit orthophotphoric là một axit trung bình có công thức hóa học H3PO4. Tính chất vật lý Axit photphoric là chất rắn tinh thể không màu, khối lượng riêng 1,87 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy = 42,350C (dạng H3PO4.H2O có nhiệt độ nóng chảy = 29,320C); phân huỷ ở 2130C. Tan trong etanol, nước (với bất kì tỉ lệ nào). Trong cấu trúc tinh thể của nó gồm có những nhóm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ LOẠI AXIT KHÁC 1 MỘT SỐ LOẠI AXIT KHÁC1 . Axit photphoric, hay đúng hơn là axit orthophotphoric là một axit trung bình có côngthức hóa học H3PO4.Tính chất vật lýAxit photphoric là chất rắn tinh thể không màu, khối lượng riêng 1,87 g/cm3; nhiệt độnóng chảy = 42,350C (dạng H3PO4.H2O có nhiệt độ nóng chảy = 29,320C); phân huỷ ở2130C. Tan trong etanol, nước (với bất kì tỉ lệ nào). Trong cấu trúc tinh thể của nó gồmcó những nhóm tứ diện PO4, liên kết với nhau bằng liên kết hidro. Cấu trúc đó vẫn cònđược giữ lại trong dung dịch đậm đặc của axit ở trong nước và làm cho dung dịch đósánh giống như nước đường.Axit orthophotphoric tan trong nước đó được giải thích bằng sự tạo thành liên kết hidrogiữa những phân tử H3PO4 và những phân tử H2O.Tính chất hóa họcTrong phân tử axit photphoric P ở mức oxi hóa +5 bền nên axit photphoric khó bị khử,không có tính õi hóa như axit nitric. Khi đun nóng dần đến 260oC, axit orthophotphoricmất bớt nước, biến thành axit điphotphoric (H4P2O7); ở 3000C, biến thành axitmetaphotphoric (HPO3). Axit photphoric là axit ba nấc có độ mạnh trung bình, hằng sốaxit ở 250C có các giá trị K1 = 7.10–3, K2 = 8.10–6, K3 = 4.10–13. Dung dịch axitphotphoric có những tính chất chung của axit như đổi mà quỳ tím thành đỏ, tác dụng vớioxit bazo, bazo, muối, kim loại. Khi tác dụng với oxit bazo hoặc bazo, tùy theo lượngchất tác dụng mà sản phẩm là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối.Điều chế : Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng cách dùngHNO3 đặc oxi hóa photpho :P + 5 HNO3(đặc) (nhiệt)==>H3PO4 + 5 NO2 + H2OTrong công nghiệp, điều chế H3PO4 bằng phương pháp trích li (phân huỷ quặng photphatbằng axit sunfuric) hay bằng phương pháp nhiệt (khử quặng bằng photphat đến P, oxi hoáP thành P2O5, hấp thụ bằng nước).Axit photphoric trên thị trườngDung dịch đậm đặc của axit photphoric thường bán trên thị trường có nồng độ 85%.Axit photphoric là bán thành phẩm trong quá trình sản xuất phân bón, dược phẩm, thứcăn gia súc; làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chốngăn mòn kim loại.2 . Axít LewisTrong hóa học, một axít Lewis là bất kỳ axít nào mà có thể nhận một cặp điện tử và tạora liên kết cộng hóa trị phối hợp, được đặt theo tên của nhà hóa học người Mỹ GilbertLewis. Thuật ngữ axít là mơ hồ; đây chỉ là một trong các cách diễn giải chấp nhận được.Một electrophil (chất ưa điện tử) là một axít Lewis. Một axít Lewis thông thường cóLUMO rỗng.Một số axít Lewis phổ biến là clorua nhôm, clorua sắt (III), triflorua bo và triflatytecbi(III).Không giống như các axít thông thường, một axít Lewis không cần thiết phải có ion hiđrônhư là một electrophil, một phân tử khác sẽ đảm nhận vai trò này.3 . Axít Pyrôphốtphoric Axít Pyrôphốtphoric Danh pháp IUPAC Axít Pyrôphốtphoric Tên khác Axít Điphốtphoric Nhận dạng Số CAS [2466-09-3] SMILES OP(=O)(O)OP(=O)(O)O Thuộc tính Công thức phân tử H4P2O7 Phân tử gam 177.98 g/mol Điểm nóng chảy 71.5 °C Độ hòa tan trong nước Extremely soluble Very soluble in alcohol, Độ hòa tan etherAxít Pyrôphốtphoric, còn gọi là Axít Điphốtphoric, là hóa chất có công thức H4P2O7.Chất này lỏng sánh như sirô, hoặc là chất nhớt trắng, không màu, không mùi, có tính hútẩm, tan trong nước, dietyl ete,... Có thể điều chế nhờ thủy phân Axít phốtphoric. AxítPyrôphốtphoric từ từ thủy phân thành Axít phốtphoric. H4P2O7 + H2O 2H3PO4 (Phản ứng thuận nghịch)Axít Pyrôphốtphoric là một axít vô cơ mạnh trung bình. Anion, Muối, Este của AxítPyrôphốtphoric là Pyrôphốtphat4 . Axít flohiđric là một dung dịch của hydrogen fluoride (HF) trong nước. Cùng vớihydrogen fluoride, hydrofluoric acid là một nguồn flo quý giá, là chất tiền thân của nhiềudược phẩm, polymer (ví dụ Teflon), và phần lớn các chất tổng hợp có chứa flo. Người tabiết đến axit này nhiều nhất là khả năng hòa tan kính của nó do axit này tác dụng vớiSiO2, thành phần chính của kính. Quá trình hòa tan có thể miêu tả như sau: SiO2(s) + 4HF(aq) → SiF4(g) + 2H2O(l) SiO2(s) + 6HF(aq) → H2[SiF6](aq) + 2H2O(l)Bởi tính chất phản ứng mạnh với kính, axit flohidric thường được lưu chứa trong cácbình nhựa polyethylene hoặc Teflon. Nó cũng đặc trưng bởi khả năng hòa tan nhiều kimloại và oxit của các á kim. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ LOẠI AXIT KHÁC 1 MỘT SỐ LOẠI AXIT KHÁC1 . Axit photphoric, hay đúng hơn là axit orthophotphoric là một axit trung bình có côngthức hóa học H3PO4.Tính chất vật lýAxit photphoric là chất rắn tinh thể không màu, khối lượng riêng 1,87 g/cm3; nhiệt độnóng chảy = 42,350C (dạng H3PO4.H2O có nhiệt độ nóng chảy = 29,320C); phân huỷ ở2130C. Tan trong etanol, nước (với bất kì tỉ lệ nào). Trong cấu trúc tinh thể của nó gồmcó những nhóm tứ diện PO4, liên kết với nhau bằng liên kết hidro. Cấu trúc đó vẫn cònđược giữ lại trong dung dịch đậm đặc của axit ở trong nước và làm cho dung dịch đósánh giống như nước đường.Axit orthophotphoric tan trong nước đó được giải thích bằng sự tạo thành liên kết hidrogiữa những phân tử H3PO4 và những phân tử H2O.Tính chất hóa họcTrong phân tử axit photphoric P ở mức oxi hóa +5 bền nên axit photphoric khó bị khử,không có tính õi hóa như axit nitric. Khi đun nóng dần đến 260oC, axit orthophotphoricmất bớt nước, biến thành axit điphotphoric (H4P2O7); ở 3000C, biến thành axitmetaphotphoric (HPO3). Axit photphoric là axit ba nấc có độ mạnh trung bình, hằng sốaxit ở 250C có các giá trị K1 = 7.10–3, K2 = 8.10–6, K3 = 4.10–13. Dung dịch axitphotphoric có những tính chất chung của axit như đổi mà quỳ tím thành đỏ, tác dụng vớioxit bazo, bazo, muối, kim loại. Khi tác dụng với oxit bazo hoặc bazo, tùy theo lượngchất tác dụng mà sản phẩm là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối.Điều chế : Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng cách dùngHNO3 đặc oxi hóa photpho :P + 5 HNO3(đặc) (nhiệt)==>H3PO4 + 5 NO2 + H2OTrong công nghiệp, điều chế H3PO4 bằng phương pháp trích li (phân huỷ quặng photphatbằng axit sunfuric) hay bằng phương pháp nhiệt (khử quặng bằng photphat đến P, oxi hoáP thành P2O5, hấp thụ bằng nước).Axit photphoric trên thị trườngDung dịch đậm đặc của axit photphoric thường bán trên thị trường có nồng độ 85%.Axit photphoric là bán thành phẩm trong quá trình sản xuất phân bón, dược phẩm, thứcăn gia súc; làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chốngăn mòn kim loại.2 . Axít LewisTrong hóa học, một axít Lewis là bất kỳ axít nào mà có thể nhận một cặp điện tử và tạora liên kết cộng hóa trị phối hợp, được đặt theo tên của nhà hóa học người Mỹ GilbertLewis. Thuật ngữ axít là mơ hồ; đây chỉ là một trong các cách diễn giải chấp nhận được.Một electrophil (chất ưa điện tử) là một axít Lewis. Một axít Lewis thông thường cóLUMO rỗng.Một số axít Lewis phổ biến là clorua nhôm, clorua sắt (III), triflorua bo và triflatytecbi(III).Không giống như các axít thông thường, một axít Lewis không cần thiết phải có ion hiđrônhư là một electrophil, một phân tử khác sẽ đảm nhận vai trò này.3 . Axít Pyrôphốtphoric Axít Pyrôphốtphoric Danh pháp IUPAC Axít Pyrôphốtphoric Tên khác Axít Điphốtphoric Nhận dạng Số CAS [2466-09-3] SMILES OP(=O)(O)OP(=O)(O)O Thuộc tính Công thức phân tử H4P2O7 Phân tử gam 177.98 g/mol Điểm nóng chảy 71.5 °C Độ hòa tan trong nước Extremely soluble Very soluble in alcohol, Độ hòa tan etherAxít Pyrôphốtphoric, còn gọi là Axít Điphốtphoric, là hóa chất có công thức H4P2O7.Chất này lỏng sánh như sirô, hoặc là chất nhớt trắng, không màu, không mùi, có tính hútẩm, tan trong nước, dietyl ete,... Có thể điều chế nhờ thủy phân Axít phốtphoric. AxítPyrôphốtphoric từ từ thủy phân thành Axít phốtphoric. H4P2O7 + H2O 2H3PO4 (Phản ứng thuận nghịch)Axít Pyrôphốtphoric là một axít vô cơ mạnh trung bình. Anion, Muối, Este của AxítPyrôphốtphoric là Pyrôphốtphat4 . Axít flohiđric là một dung dịch của hydrogen fluoride (HF) trong nước. Cùng vớihydrogen fluoride, hydrofluoric acid là một nguồn flo quý giá, là chất tiền thân của nhiềudược phẩm, polymer (ví dụ Teflon), và phần lớn các chất tổng hợp có chứa flo. Người tabiết đến axit này nhiều nhất là khả năng hòa tan kính của nó do axit này tác dụng vớiSiO2, thành phần chính của kính. Quá trình hòa tan có thể miêu tả như sau: SiO2(s) + 4HF(aq) → SiF4(g) + 2H2O(l) SiO2(s) + 6HF(aq) → H2[SiF6](aq) + 2H2O(l)Bởi tính chất phản ứng mạnh với kính, axit flohidric thường được lưu chứa trong cácbình nhựa polyethylene hoặc Teflon. Nó cũng đặc trưng bởi khả năng hòa tan nhiều kimloại và oxit của các á kim. ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
176 trang 276 3 0
-
46 trang 98 0 0
-
14 trang 93 0 0
-
Tổng hợp nano ZnO sử dụng làm điện cực âm trong nguồn điện bạc - kẽm
5 trang 42 0 0 -
Bài thuyết trình: Tìm hiểu quy trình sản xuất gelatine từ da cá và ứng dụng gelatine
28 trang 38 0 0 -
13 trang 37 0 0
-
34 trang 34 0 0
-
Báo cáo thực tập chuyên đề Vật liệu Ruby Al2O3 : Cr3+ nhâm tạo
25 trang 33 0 0 -
11 trang 32 0 0
-
Đề thi môn Hoá học (Dành cho thí sinh Bổ túc)
3 trang 30 0 0