Một số lý thuyết Hóa học vô cơ cần đọc – thuộc – nhớ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 130.07 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong bài viết này, mình sẽ tổng hợp lại cho các bạn một số lý thuyết Hóa học cần thuộc – nhớ. Phần viết này chủ yếu dành cho SGK chương trình chuẩn. Tớ nghĩ các bạn chỉ cần đọc như thế này là đủ :D, vì SGK cũng khá là dài dòng khó nhớ, mà có khi cũng không thi đến. Chúc các bạn khối 12 vượt vũ môn thành công! ^^ 1. Phân bón Hóa học (SGK lớp 11 – Bài Phân bón Hóa học). Những hợp chất chứa dinh dưỡng để nâng cao năng suất, có 4...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số lý thuyết Hóa học vô cơ cần đọc – thuộc – nhớ Một số lý thuyết Hóa học vô cơ cần đọc – thuộc – nhớ Tiny Boy A2 07 – 10 THPT Chuyên Vĩnh Phúc Email: dobaongoc.dkh@gmail.com Trong bài viết này, mình sẽ tổng hợp lại cho các bạn một số lý thuyết Hóa học cần thuộc – nhớ. Phần viết này chủ yếu dành cho SGK chương trình chuẩn. Tớ nghĩ các bạn chỉ cần đọc như thế này là đủ :D, vì SGK cũng khá là dài dòng khó nhớ, mà có khi cũng không thi đến. Chúc các bạn khối 12 vượt vũ môn thành công! ^^ 1. Phân bón Hóa học (SGK lớp 11 – Bài Phân bón Hóa học). Những hợp chất chứa dinh dưỡng để nâng cao năng suất, có 4 loại: Đạm, lân, Kali, hỗn hợp – phức hợp. Loại Các dạng Tính chất, điều chế Tác dụng Muối của NH4+, cho NH3 phản Đạm Đạm amoni Nhiều (N) ứng với axit. Muối NO3-, cho muối CO32- tác Đạm nitrat dụng với HNO3 Ure (NH2)2CO (cho NH3 và CO2 với nhiệt độ và áp suất), trắng, tan tốtLân (P) Muối photphat - Supephotphat đơn: gồm Tính Ca(H2PO4)2 (cây đồng theo hóa được) và CaSO4 Nhanh%P2O5 (không có ích, làm rắn đất). (cho Ca3 (PO4)2 phản ứng với H2SO4) - Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2 (cho Ca3 (PO4)2 phản ứng với H3PO4) Phân lân nung Hỗn hợp quặng P nung chảy. chảy Thích hợp đất chua. Phân ở dạng K+.Kali (K) Chống chịu%K2O Phân - Phân hỗn hợp NPK: Nitrophotka: (NH4)2HPO4, KNO3hỗn hợp - Phân phức hợp: amophot NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 – phức hợpPhân vi Có các nguyên tố vi lượng. (trẻ con cũng biết mà cũng cho nó vào lượng >.2500 độ C, không có kkThan cốc Than mỡ 1000 độ C, không có kkThan gỗ Đốt gỗ, ít kkThan muội Metan nhiệt phân có xúc tác(Cái này chắc không thi nhưng nên đọc qua cho biết). • Hợp chất của Silic - Khi nói đến những cái này bạn phải nhớ đến silic (không cần công thức, SGK cơ bản không có): cao lanh, mica, fenspat, đá xà vân, thạch anh, ferosilic và những hợp chất có chữ ‘silic’ trong đó (khỏi nêu cũng biết). - Thủy tinh lỏng: Na2SiO3 và K2SiO3 không cháy, có thể điều chế keo dán. - Thủy tinh thường: oxit của Na, Ca và Si. Điều chế bằng nấu chảy cát, đá vôi, soda (nhìn các thành phần sẽ luận ra). - Thủy tinh kali: thay Na bằng K, nhiệt độ nóng chảy cao - Thủy tinh thạch anh: chỉ có oxit Si. - Gạch ngói, sành sứ: làm từ đất sét và cao lanh. + Gạch ngói: đề làm gì thì ai cũng biết +Sành sứ: khi nung, nhiệt độ cao sẽ ra sứ, thấp hơn ra sành. - Xi măng: oxit của Ca, Si và Al. Điều chế: đá vôi, đất sét, 1 chút sắt nung tạo clanhke, nghiền trộn ra xi măng. • Hợp chất của Crom - Crom: màu trắng, cứng.- Cr2O3: lục thẫm (nhuộm màu lục cho sứ, thủy tinh), là oxit lưỡng tính (cứ nhìn Al2O3 sẽ suy được ra Cr2O3).- Cr(OH)3: lục xám, lưỡng tính, vừa có tính oxh (MT axit) vừa có tính khử (MT bazo), cứ nhìn Al(OH)3 sẽ suy ra Cr(OH)3, có thêm 1 PT mới là 2CrO2- + 3Br2 + 8OH- = 2CrO42- + 6Br- + 4H2O (pư này rất hay và mới đưa vào CT, ôn cẩn thận nhé).- CrO3: đỏ sẫm, tính axit (cứ nhìn SO3), oxi hóa mạnh.- CrO4- vàng và Cr2O7 2- cam có tính oxi hóa mạnh.(2 cái này thi rồi nên chắc không thi nữa đâu).• Hợp chất của nhôm:- Phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (cầm màu nhuộm vải, làm trong nước). Thay K+ bằng NH4+, Li+, Na+ ra phèn nhôm.- Corindon: oxit nhôm- Mica (K2O.Al2O3.6SiO2), đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), boxit (Al2O3.2H2O) (nhớ được hệ số thì tốt nhưng họ chắc không hỏi đến hệ số đâu).• Hợp chất của đồng: CuSO4 chữa mốc, CuCO3.Cu(OH)2 pha sơn vô cơ.• Hợp chất của nito: thuốc súng (KNO3, C, S), diêm tiêu Na (NaNO3).• Quặng sắt: quen quá rồi, manhetit Fe3O4, hemantit đỏ Fe2O3 (thêm nước thành nâu), xiderit (xi=C nhớ đến ngay FeCO3), pirit FeS2.3. Hợp kim (lớp 12)Vật liệu kim loại gồm 1 KL cơ bản và 1 số KL – PK khác.TCHH như các hợp chất thành phần, TCVL thì khác.- Không bị ăn mòn: Chứa Cr- Cứng: chứa Co- Nhiệt độ nóng chảy thấp: chứa Sn- Nhẹ, cứng, bền: chứa AlMột số hợp kim cần nhớ• Hợp kim của nhôm: nhớ Đuyra chứa Al (Mg, Mn, Si) là đủ.• Hợp kim của đồng: đồng thau (Cu – Zn Đại Thành cắn Zán =)) ), ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số lý thuyết Hóa học vô cơ cần đọc – thuộc – nhớ Một số lý thuyết Hóa học vô cơ cần đọc – thuộc – nhớ Tiny Boy A2 07 – 10 THPT Chuyên Vĩnh Phúc Email: dobaongoc.dkh@gmail.com Trong bài viết này, mình sẽ tổng hợp lại cho các bạn một số lý thuyết Hóa học cần thuộc – nhớ. Phần viết này chủ yếu dành cho SGK chương trình chuẩn. Tớ nghĩ các bạn chỉ cần đọc như thế này là đủ :D, vì SGK cũng khá là dài dòng khó nhớ, mà có khi cũng không thi đến. Chúc các bạn khối 12 vượt vũ môn thành công! ^^ 1. Phân bón Hóa học (SGK lớp 11 – Bài Phân bón Hóa học). Những hợp chất chứa dinh dưỡng để nâng cao năng suất, có 4 loại: Đạm, lân, Kali, hỗn hợp – phức hợp. Loại Các dạng Tính chất, điều chế Tác dụng Muối của NH4+, cho NH3 phản Đạm Đạm amoni Nhiều (N) ứng với axit. Muối NO3-, cho muối CO32- tác Đạm nitrat dụng với HNO3 Ure (NH2)2CO (cho NH3 và CO2 với nhiệt độ và áp suất), trắng, tan tốtLân (P) Muối photphat - Supephotphat đơn: gồm Tính Ca(H2PO4)2 (cây đồng theo hóa được) và CaSO4 Nhanh%P2O5 (không có ích, làm rắn đất). (cho Ca3 (PO4)2 phản ứng với H2SO4) - Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2 (cho Ca3 (PO4)2 phản ứng với H3PO4) Phân lân nung Hỗn hợp quặng P nung chảy. chảy Thích hợp đất chua. Phân ở dạng K+.Kali (K) Chống chịu%K2O Phân - Phân hỗn hợp NPK: Nitrophotka: (NH4)2HPO4, KNO3hỗn hợp - Phân phức hợp: amophot NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 – phức hợpPhân vi Có các nguyên tố vi lượng. (trẻ con cũng biết mà cũng cho nó vào lượng >.2500 độ C, không có kkThan cốc Than mỡ 1000 độ C, không có kkThan gỗ Đốt gỗ, ít kkThan muội Metan nhiệt phân có xúc tác(Cái này chắc không thi nhưng nên đọc qua cho biết). • Hợp chất của Silic - Khi nói đến những cái này bạn phải nhớ đến silic (không cần công thức, SGK cơ bản không có): cao lanh, mica, fenspat, đá xà vân, thạch anh, ferosilic và những hợp chất có chữ ‘silic’ trong đó (khỏi nêu cũng biết). - Thủy tinh lỏng: Na2SiO3 và K2SiO3 không cháy, có thể điều chế keo dán. - Thủy tinh thường: oxit của Na, Ca và Si. Điều chế bằng nấu chảy cát, đá vôi, soda (nhìn các thành phần sẽ luận ra). - Thủy tinh kali: thay Na bằng K, nhiệt độ nóng chảy cao - Thủy tinh thạch anh: chỉ có oxit Si. - Gạch ngói, sành sứ: làm từ đất sét và cao lanh. + Gạch ngói: đề làm gì thì ai cũng biết +Sành sứ: khi nung, nhiệt độ cao sẽ ra sứ, thấp hơn ra sành. - Xi măng: oxit của Ca, Si và Al. Điều chế: đá vôi, đất sét, 1 chút sắt nung tạo clanhke, nghiền trộn ra xi măng. • Hợp chất của Crom - Crom: màu trắng, cứng.- Cr2O3: lục thẫm (nhuộm màu lục cho sứ, thủy tinh), là oxit lưỡng tính (cứ nhìn Al2O3 sẽ suy được ra Cr2O3).- Cr(OH)3: lục xám, lưỡng tính, vừa có tính oxh (MT axit) vừa có tính khử (MT bazo), cứ nhìn Al(OH)3 sẽ suy ra Cr(OH)3, có thêm 1 PT mới là 2CrO2- + 3Br2 + 8OH- = 2CrO42- + 6Br- + 4H2O (pư này rất hay và mới đưa vào CT, ôn cẩn thận nhé).- CrO3: đỏ sẫm, tính axit (cứ nhìn SO3), oxi hóa mạnh.- CrO4- vàng và Cr2O7 2- cam có tính oxi hóa mạnh.(2 cái này thi rồi nên chắc không thi nữa đâu).• Hợp chất của nhôm:- Phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (cầm màu nhuộm vải, làm trong nước). Thay K+ bằng NH4+, Li+, Na+ ra phèn nhôm.- Corindon: oxit nhôm- Mica (K2O.Al2O3.6SiO2), đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), boxit (Al2O3.2H2O) (nhớ được hệ số thì tốt nhưng họ chắc không hỏi đến hệ số đâu).• Hợp chất của đồng: CuSO4 chữa mốc, CuCO3.Cu(OH)2 pha sơn vô cơ.• Hợp chất của nito: thuốc súng (KNO3, C, S), diêm tiêu Na (NaNO3).• Quặng sắt: quen quá rồi, manhetit Fe3O4, hemantit đỏ Fe2O3 (thêm nước thành nâu), xiderit (xi=C nhớ đến ngay FeCO3), pirit FeS2.3. Hợp kim (lớp 12)Vật liệu kim loại gồm 1 KL cơ bản và 1 số KL – PK khác.TCHH như các hợp chất thành phần, TCVL thì khác.- Không bị ăn mòn: Chứa Cr- Cứng: chứa Co- Nhiệt độ nóng chảy thấp: chứa Sn- Nhẹ, cứng, bền: chứa AlMột số hợp kim cần nhớ• Hợp kim của nhôm: nhớ Đuyra chứa Al (Mg, Mn, Si) là đủ.• Hợp kim của đồng: đồng thau (Cu – Zn Đại Thành cắn Zán =)) ), ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tính chất hóa học chuyên đề hóa học kiến thức hóa học lý thuyết hóa học hóa học căn bản công thức hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phân biệt bitum, hắc ín, nhựa đường
5 trang 106 0 0 -
Sổ tay công thức toán - vật lí - hóa học: Phần 2
151 trang 105 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 77 1 0 -
19 trang 75 0 0
-
4 trang 57 0 0
-
2 trang 54 0 0
-
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương III - ThS. Nguyễn Vinh Lan
9 trang 48 0 0 -
Chuyên đề 7: Tốc độ phản ứng - cân bằng hoá học
6 trang 42 0 0 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH
104 trang 38 0 0 -
HÓA ĐẠI CƯƠNG B2 - CHƯƠNG 7 ANCOL
33 trang 37 0 0 -
Một số nguyên tắc so sánh nhiệt độ sôi
4 trang 35 0 0 -
Vai trò của hóa chất hoạt động bề mặt trong công nghệ khử mực tuyển nổi
9 trang 34 0 0 -
Tài liệu chuyên đề hóa học lớp 11 (tập 1): Phần 2
201 trang 33 0 0 -
Bài giảng Hóa học - Chương 13: Nhóm VIIB
31 trang 32 0 0 -
7 trang 31 0 0
-
Tài liệu: Đại cương về kim loại
7 trang 31 0 0 -
28 trang 30 0 0
-
Chương trình ngoại khoá môn Hoá
30 trang 30 0 0 -
Phương pháp điều chế và Sử dụng hóa chất tinh khiết: Phần 1
312 trang 30 0 0 -
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Vận dụng kiến thức hóa học để giải thích một số hiện tượng thực tế
15 trang 30 0 0