Một số sai lầm khi áp dụng phương pháp giải nhanh trắc nghiệm Hóa
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 103.00 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Một số sai lầm khi áp dụng phương pháp giải nhanh trắc nghiệm Hóa đưa ra một số sai lầm khi áp dụng phương pháp giải nhanh trắc nghiệm để cùng nhau trao đổi và tìm hiểu bản chất của phương pháp, tránh sai lầm không đáng có khi vận dụng phương pháp giải nhanh vào giải bài toán Hóa học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số sai lầm khi áp dụng phương pháp giải nhanh trắc nghiệm Hóa MỘT SỐ SAI LẦM KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HOÀNG THỊ THUỲ DƯƠNG, HỒ SỸ LINH Khoa Hoá học – Đại học Đồng Tháp – Tỉnh Đồng Tháp1. Đặt vấn đề: - Kim loại phản ứng với H2SO4:Trong các kì thi, loại bài tập trắc nghiệm Số mol SO42- tạo muối với kim loại = ½khách quan đã chiếm một số lượng bài (số mol electron trao đổi)tập lớn, có những kì thi là hoàn toàn trắc Ngoài ra cũng cần phải sử dụng thànhnghiệm khách quan (kì thi Tốt nghiệp thạo các phương pháp: đường chéo, trungTHPT, kì thi Đại học, Cao đẳng). bình, tăng giảm khối lượng, quy đổi…..Với thời gian cho mỗi câu trung bình là 1,8 3. Một số bài tập:phút, vì thế phương pháp giải nhanh là xu Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợphướng tất yếu vận dụng vào giải bài toán K2CO3 và M2CO3 vào nước thu được dungđể tiết kiệm thời gian và hoàn thành tốt bài dịch A. Cho A tác dụng hết với dung dịchthi của mình. Tuy nhiên vận dụng phương HNO3 dư, thu được dd X và 4,48 lít CO2pháp giải nhanh trắc nghiệm một cách hiệu (đktc). Cô cạn dung dịch X và nung ởquả còn phụ thuộc vào sự suy luận, cách 400oC đến khối lượng không đổi thunhận diện và linh hoạt khi áp dụng vào giải được 10,2 gam chất rắn B. Giá trị của mquyết vấn đề của bài toán thực. là:Không có phương pháp trừu tượng mà chỉ A. 3,8 gam B. 16,6 gamcó người vận dụng chưa đúng mà thôi. C. 24,24 gam D. 17,8 gamBài báo mạnh dạn đưa ra một số sai lầm HD: Cách giải nhanh:khi áp dụng phương pháp giải nhanh trắc Theo định luật tăng giảm khối lượng tanghiệm để cùng nhau trao đổi và tìm hiểu có: từ muối cacbonat → muối nitritbản chất của phương pháp, tránh sai lầm m tăng = 0,2.(46.2 – 60) = 6,4 gam → m =không đáng có khi vận dụng phương pháp 10,2 – 6,4 = 3,8 → Đáp án A.giải nhanh vào giải bài toán Hóa học. Sai lầm ở đây là: Nếu m = 3,8 → M(trung bình)2. Một số phương pháp giải nhanh = 3,8/0,2 = 19 vô lý.thường gặp: Cách giải đúng: Vì M2CO3 tan tronga) Phương pháp bảo toàn khối lượng: nước → Phải là muối của kim loại kiềmXét phản ứng: A + B → X + Y hoặc amoni. Nếu là muối KLK, dễ dàngTa luôn có: mA + mB = mX + mY. loại bỏ như trên.b) Phương pháp bảo toàn nguyên tố. Vậy M2CO3 là (NH4)2CO3 → Chất rắn B làXét phản ứng: A + B → C + D KNO2. Từ đó dễ dàng tính được: K2CO3Giả sử A có a nguyên tử X → nX(A) = a.nA 0,12 mol; (NH4)2CO3 0,08 mol → m = B có b nguyên tử X → nX(B) = b.nB 24,24 gam → Đáp án C C có c nguyên tử X → nX(C) = c.nC Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam kim D có d nguyên tử X → nX(D) = d.nD loại M với oxi thu được 9,28 gam chấtBảo toàn nguyên tố X: rắn. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết a.nA + b.nB = c.nC + d.nD. với dung dịch HNO3 dư thu được dungc) Phương pháp bảo toàn điện tích dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy Trong một phản ứng oxi hóa khử, nhất). Thể tích NO (đktc) thu được là:số mol e chất khử cho bằng số mol e chất A. 1,344 lít B. 2,016 lítoxi hóa nhận. C. 1,792 lít D. 2,24 lít- Kim loại phản ứng với HNO3 HD: Cách giải thông thường:Số mol NO3- tạo muối với kim loại =số mol electron trao đổi 1nO2 pứ = 0,08 → Số mol e trao đổi = 0,32 → C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O 5,04 0,32 n Y = n CO2 + n NO2 = 0, 015 + 4.0, 015 = 0,075 moln NO = . = 0,08mol →Đáp án C. 6,72 3 → V = 1,68 lít → Đáp án BCách này chấp nhận M là kim loại có hóa Câu 4: Hỗn hợp A gồm bột Al và M. Hòatrị n duy nhất, nên dễ dàng xác định được tan hoàn toàn 8,6 gam A bằng dung dịchM = 21n. Rõ ràng với n = 1,2,3,4 thì không HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc).có kim loại thỏa mãn. Nếu nung nóng 17,2 gam A trong khôngCách giải đúng: Gọi n là số oxi hóa của khí thì thu được chất rắn nặng 20,4 gam.M khi phản ứng với oxi → M = 21n. Với n Lấy 17,2 gam A tác dụng vừa đủ vớinguyên thì không có kim loại thỏa mãn → H2SO4 đặc, nóng thu được V lít (đktc) khíM là Fe với n =8/3. SO2 duy nhất và dung dịch B. Cho cácTừ đó dễ dàng xác định được nNO = nFe = phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là:0,09 mol → Đáp án B A. 13,44 lít B. 22,4 lítCâu 3. Cho 0,18 gam bột đơn chất M tác C. 16,8 lít D. 26,88 lítdụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, HD: Cách làm thông thường:nóng dư thu được khí X (biết SO2 là sản Sai lầm 1: Số mol H2 = 0,3 mol → Số molphẩm khử). Thu toàn bộ khí X vào dung e trao đổi = 0,6 mol → Số mol SO2 = 2.dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 5,1 gam 0,6/2 = 0,6 mol → Đáp án Akết tủa. Nếu cho 0,18 gam M tác dụng Dễ thấy cách này là sai lầm khi bỏ quavới dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thể dữ kiện tác dụng với oxi.tích khí Y thu được (đktc) là bao nhiêu Sai lầm 2: Số mol H2 = 0,3 m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số sai lầm khi áp dụng phương pháp giải nhanh trắc nghiệm Hóa MỘT SỐ SAI LẦM KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HOÀNG THỊ THUỲ DƯƠNG, HỒ SỸ LINH Khoa Hoá học – Đại học Đồng Tháp – Tỉnh Đồng Tháp1. Đặt vấn đề: - Kim loại phản ứng với H2SO4:Trong các kì thi, loại bài tập trắc nghiệm Số mol SO42- tạo muối với kim loại = ½khách quan đã chiếm một số lượng bài (số mol electron trao đổi)tập lớn, có những kì thi là hoàn toàn trắc Ngoài ra cũng cần phải sử dụng thànhnghiệm khách quan (kì thi Tốt nghiệp thạo các phương pháp: đường chéo, trungTHPT, kì thi Đại học, Cao đẳng). bình, tăng giảm khối lượng, quy đổi…..Với thời gian cho mỗi câu trung bình là 1,8 3. Một số bài tập:phút, vì thế phương pháp giải nhanh là xu Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợphướng tất yếu vận dụng vào giải bài toán K2CO3 và M2CO3 vào nước thu được dungđể tiết kiệm thời gian và hoàn thành tốt bài dịch A. Cho A tác dụng hết với dung dịchthi của mình. Tuy nhiên vận dụng phương HNO3 dư, thu được dd X và 4,48 lít CO2pháp giải nhanh trắc nghiệm một cách hiệu (đktc). Cô cạn dung dịch X và nung ởquả còn phụ thuộc vào sự suy luận, cách 400oC đến khối lượng không đổi thunhận diện và linh hoạt khi áp dụng vào giải được 10,2 gam chất rắn B. Giá trị của mquyết vấn đề của bài toán thực. là:Không có phương pháp trừu tượng mà chỉ A. 3,8 gam B. 16,6 gamcó người vận dụng chưa đúng mà thôi. C. 24,24 gam D. 17,8 gamBài báo mạnh dạn đưa ra một số sai lầm HD: Cách giải nhanh:khi áp dụng phương pháp giải nhanh trắc Theo định luật tăng giảm khối lượng tanghiệm để cùng nhau trao đổi và tìm hiểu có: từ muối cacbonat → muối nitritbản chất của phương pháp, tránh sai lầm m tăng = 0,2.(46.2 – 60) = 6,4 gam → m =không đáng có khi vận dụng phương pháp 10,2 – 6,4 = 3,8 → Đáp án A.giải nhanh vào giải bài toán Hóa học. Sai lầm ở đây là: Nếu m = 3,8 → M(trung bình)2. Một số phương pháp giải nhanh = 3,8/0,2 = 19 vô lý.thường gặp: Cách giải đúng: Vì M2CO3 tan tronga) Phương pháp bảo toàn khối lượng: nước → Phải là muối của kim loại kiềmXét phản ứng: A + B → X + Y hoặc amoni. Nếu là muối KLK, dễ dàngTa luôn có: mA + mB = mX + mY. loại bỏ như trên.b) Phương pháp bảo toàn nguyên tố. Vậy M2CO3 là (NH4)2CO3 → Chất rắn B làXét phản ứng: A + B → C + D KNO2. Từ đó dễ dàng tính được: K2CO3Giả sử A có a nguyên tử X → nX(A) = a.nA 0,12 mol; (NH4)2CO3 0,08 mol → m = B có b nguyên tử X → nX(B) = b.nB 24,24 gam → Đáp án C C có c nguyên tử X → nX(C) = c.nC Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam kim D có d nguyên tử X → nX(D) = d.nD loại M với oxi thu được 9,28 gam chấtBảo toàn nguyên tố X: rắn. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết a.nA + b.nB = c.nC + d.nD. với dung dịch HNO3 dư thu được dungc) Phương pháp bảo toàn điện tích dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy Trong một phản ứng oxi hóa khử, nhất). Thể tích NO (đktc) thu được là:số mol e chất khử cho bằng số mol e chất A. 1,344 lít B. 2,016 lítoxi hóa nhận. C. 1,792 lít D. 2,24 lít- Kim loại phản ứng với HNO3 HD: Cách giải thông thường:Số mol NO3- tạo muối với kim loại =số mol electron trao đổi 1nO2 pứ = 0,08 → Số mol e trao đổi = 0,32 → C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O 5,04 0,32 n Y = n CO2 + n NO2 = 0, 015 + 4.0, 015 = 0,075 moln NO = . = 0,08mol →Đáp án C. 6,72 3 → V = 1,68 lít → Đáp án BCách này chấp nhận M là kim loại có hóa Câu 4: Hỗn hợp A gồm bột Al và M. Hòatrị n duy nhất, nên dễ dàng xác định được tan hoàn toàn 8,6 gam A bằng dung dịchM = 21n. Rõ ràng với n = 1,2,3,4 thì không HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc).có kim loại thỏa mãn. Nếu nung nóng 17,2 gam A trong khôngCách giải đúng: Gọi n là số oxi hóa của khí thì thu được chất rắn nặng 20,4 gam.M khi phản ứng với oxi → M = 21n. Với n Lấy 17,2 gam A tác dụng vừa đủ vớinguyên thì không có kim loại thỏa mãn → H2SO4 đặc, nóng thu được V lít (đktc) khíM là Fe với n =8/3. SO2 duy nhất và dung dịch B. Cho cácTừ đó dễ dàng xác định được nNO = nFe = phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là:0,09 mol → Đáp án B A. 13,44 lít B. 22,4 lítCâu 3. Cho 0,18 gam bột đơn chất M tác C. 16,8 lít D. 26,88 lítdụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, HD: Cách làm thông thường:nóng dư thu được khí X (biết SO2 là sản Sai lầm 1: Số mol H2 = 0,3 mol → Số molphẩm khử). Thu toàn bộ khí X vào dung e trao đổi = 0,6 mol → Số mol SO2 = 2.dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 5,1 gam 0,6/2 = 0,6 mol → Đáp án Akết tủa. Nếu cho 0,18 gam M tác dụng Dễ thấy cách này là sai lầm khi bỏ quavới dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thể dữ kiện tác dụng với oxi.tích khí Y thu được (đktc) là bao nhiêu Sai lầm 2: Số mol H2 = 0,3 m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giải nhanh trắc nghiệm Hóa Sai lầm trong giải nhanh trắc nghiệm Hóa Phương pháp giải bài tập Hóa Chuyên đề Hóa học Ôn thi Đại học môn Hóa Ôn thi Đại học khối AGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 57 0 0
-
Chuyên đề 7: Tốc độ phản ứng - cân bằng hoá học
6 trang 42 0 0 -
Một số nguyên tắc so sánh nhiệt độ sôi
4 trang 35 0 0 -
Vai trò của hóa chất hoạt động bề mặt trong công nghệ khử mực tuyển nổi
9 trang 34 0 0 -
Tài liệu chuyên đề hóa học lớp 11 (tập 1): Phần 2
201 trang 33 0 0 -
Tài liệu: Đại cương về kim loại
7 trang 31 0 0 -
7 trang 31 0 0
-
28 trang 30 0 0
-
Chương trình ngoại khoá môn Hoá
30 trang 30 0 0 -
Giáo trình học Hóa học phân tích
441 trang 29 0 0 -
Tài liệu chuyên đề hóa học lớp 11 (tập 3): Phần 1
213 trang 29 0 0 -
Tài liệu chuyên đề hóa học lớp 11 (tập 2): Phần 2
310 trang 29 0 0 -
Đề thi trắc nghiệm hóa học - đề 24
10 trang 27 0 0 -
Bài giảng Hóa vô cơ - Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
217 trang 27 0 0 -
13 trang 26 0 0
-
4 Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 2 - PTTH Lương Thế Vinh năm 2013-2014
18 trang 26 0 0 -
88 trang 25 0 0
-
Bài tập về phóng xạ và phản ứng hạt nhân
36 trang 25 0 0 -
Chuyên đề Đại cương về kim loại
10 trang 25 0 0 -
1 trang 25 0 0