Danh mục

Một số tự kháng thể và mối liên quan với lâm sàng trong bệnh xơ cứng bì khu trú

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 338.45 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định một số tự kháng thể và mối liên quan với lâm sàng trong bệnh xơ cứng bì khu trú. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu chúng tôi lựa chọn 96 bệnh nhân xơ cứng bì khu trú đã được khẳng định bằng mô bệnh học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số tự kháng thể và mối liên quan với lâm sàng trong bệnh xơ cứng bì khu trú vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 MỘT SỐ TỰ KHÁNG THỂ VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI LÂM SÀNG TRONG BỆNH XƠ CỨNG BÌ KHU TRÚ Nguyễn Đăng Xuân1, Lê Hữu Doanh2, Vũ Nguyệt Minh2TÓM TẮT testing ANA Hep-2 in 63 patients and detected some autoantibodies by ANA Profiles 23 test in 31 patients, 70 Mục tiêu: Xác định một số tự kháng thể và mối then analyzed the data and presented evaluations.liên quan với lâm sàng trong bệnh xơ cứng bì khu trú. Results: Of 63 patients tested for ANA Hep-2, 39Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu chúng tôi positive patients accounted for 61.9%, the mostlựa chọn 96 bệnh nhân xơ cứng bì khu trú đã được common fluorescent deposition form was speckledkhẳng định bằng mô bệnh học. Trong 96 bệnh nhân, with 38.5%, followed by homogeneous with 30.8%chúng tôi tiến hành làm xét nghiệm phát hiện kháng and other forms of deposition with the lower rates.thể kháng nhân bằng xét nghiệm ANA Hep-2 ở 63 The rate of positive antibodies in the plaque localizedbệnh nhân và phát hiện một số tự kháng thể bằng xét scleroderma accounted for 66.7%, followed by thenghiệm ANA Profiles 23 ở 31 bệnh nhân sau đó phân strip form with 47%. Of the 31 patients tested withtích xử lý số liệu và đưa ra đánh giá. Kết quả:Trong ANA Profiles 23, 13 were positive with at least 163 bệnh nhân được làm xét nghiệm ANA Hep-2 có 39 autoantibody, accounted for 41.9%. Proportion ofbệnh nhân dương tính chiếm tỷ lệ 61,9%, dạng lắng positive patients with anti-histone antibodies, anti-đọng huỳnh quang gặp nhiều nhất là speckled chiếm dsDNA antibodies, anti-DFS70 antibodies were equal,38,5%, tiếp đó là dạng homogenneous chiếm 30,8% 9.7%. Conclusion: The rate of positive antinuclearvà thấp hơn là các dạng lắng đọng khác.. Tỷ lệ kháng antibodies was quite high in patients with localizedthể kháng nhân dương tính trong XCBKT dạng mảng scleroderma. No relationship was found between thekhá cao chiếm 66,7%, tiếp đó là dạng dải với 47%. rate of positive ANA with clinical form (strip, plaque,Trong 31 bệnh nhân được làm xét nghiệm ANA diffuse and deep). Common fluorescence depositionProfiles 23, có 13 bệnh nhân dương tính với ít nhất 1 form was speckled with 38.5%, followed bytự kháng thể chiếm tỷ lệ 41,9%. Tỷ lệ bệnh nhân homogeneous form with 30.8% and other types ofdương tính với kháng thể kháng histon, kháng thể deposition with the lower rate. Of the 23kháng dsDNA, kháng thể kháng DFS70 dương tính khá autoantibodies made in the ANA Profiles 23 test,cao và bằng nhau là 9,7%. Kết luận: Tỷ lệ kháng thể autoantibodies to antihistones, antibodies to dsDNA,kháng nhân dương tính khá cao ở bệnh nhân XCBKT, antibodies to DFS70 were the most common.không thấy mối liên quan giữa tỷ lệ ANA dương tính Key words: autoantibodies, antinuclearvới các thể lâm sàng XCBKT (dạng dải, dạng mảng, antibodies, localized scleroderma.dạng lan tỏa và dạng sâu).Dạng lắng đọng huỳnhquang gặp nhiều nhất là speckled chiếm 38,5%, tiếp I. ĐẶT VẤN ĐỀđó là dạng homogenneous chiếm 30,8% và thấp hơnlà các dạng lắng đọng khác. Trong 23 tự kháng thể Xơ cứng bì là bệnh thuộc nhóm bệnh tổ chứcđược làm trong xét nghiệm ANA Profiles 23, tự kháng liên kết tự miễn, bệnh được chia thành 2 nhómthể kháng histon, kháng thể kháng dsDNA, kháng thể là xơ cứng bì hệ thống (ảnh hưởng đến nhiều cơkháng DFS70 là hay gặp nhất. quan) và xơ cứng bì khu trú (ảnh hưởng đến Từ khóa: tự kháng thể, kháng thể kháng nhân, xơ da). Xơ cứng bì khu trú (XCBKT) là bệnh da tựcứng bì khu trú. miễn ít gặp. Bệnh biểu hiện quá trình viêm đặcSUMMARY biệt, tổn thương chủ yếu ở trung bì và mô dưới SOME AUTOANTIBODIES AND THEIR da, đôi khi ảnh hưởng đến cân, cơ và xương bên CLINICAL RELEVANCE IN THE LOCALIZED dưới. Cả XCBKT và xơ cứng bì hệ thống (XCBHT) đều có thay đổi các mạch máu nhỏ, thâm nhập SCLERODERMA DISEASE Objective: To identify some autoantibodies and viêm và quá trình xơ hóa. Khác với XCBHT,their clinical relevanc ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: