Danh mục

Một số ứng dụng của vành và đồng cấu vành trong toán phổ thông

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 217.69 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết "Một số ứng dụng của vành và đồng cấu vành trong toán phổ thông" sử dụng một số tính chất của vành Z[ √ d] để khảo sát các dạng toán liên quan đến số học và đa thức nguyên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số ứng dụng của vành và đồng cấu vành trong toán phổ thông Hội thảo khoa học, Ninh Bình 15-16/09/2018 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA VÀNH VÀ ĐỒNG CẤU VÀNH TRONG TOÁN PHỔ THÔNG Đàm Văn Nhỉ Trường ĐHSP Hà Nội Tóm tắt nội dung √ Trong bài này chúng tôi sử dụng một số tính chất của vành Z[ d] để khảo sát các dạng toán liên quan đến số học và đa thức nguyên. 1 Phương pháp vành và đồng cấu Nhiều khi để giải một √ bài toán ta phải sử dụng một vành nào đó. Trong mục này chúng tôi sử dụng vành Z[ d]. Mệnh đề 1. Cho số nguyên d > 1 không là số chính phương, Khi đó √ √ (1) Tập Z[ d] = { a + b d| a,√b ∈ Z} cùng √ phép cộng √ và nhân lập √ thành một vành giao hoán với đơn vị và ánh xạ f : Z[ d] → Z[ d], a + b d 7→ a − b d, là một tự đẳng cấu (liên hợp). √ √ (2) Tập Z[ −d] = { a + ib d| a, b ∈√Z} cùng phép √ cộng và nhân √ lập thành một √ vành giao hoán với đơn vị và ánh xạ f : Z[ −d] → Z[ −d], a + ib d 7→ a − ib d, là một tự đẳng cấu (liên hợp). √ √ √ √ Với z = a + b d ∈ Z[ d] và u = a + ib d ∈ Z[ −d] ta ký hiệu N (z) = a2 − db2 , N (u) = a2 + db2 và gọi là chuẩn của z hay u. Khi đó √ √ Hệ quả 1. Với z1 , z2 , . . . , zn ∈ Z[ d] và u1 , u2 , . . . , un ∈ Z[ −d] ta luôn có hệ thức N ( z1 z2 . . . z n ) = N ( z1 ) N ( z2 ) . . . N ( z n ) N ( u1 u2 . . . u n ) = N ( u1 ) N ( u2 ) . . . N ( u n ). √ √ n Chứng minh. Giả sử zk = ak + bk d ∈ Z[ d] với k = 1, . . . , n, và viết tích ∏ ( ak + k =1 √ √ n √ √ bk d) = a + b d. Qua tự đẳng cấu liên hợp ta có ngay ∏ ( ak − bk d) = a − b d. Từ k =1 đây suy ra N (z1 z2 . . . zn ) = N (z1 ) N (z2 ) . . . N (zn ) vì n √ n √ n a2 − b2 d = ∏ ( a k + b k d ) ∏ ( a k − b k d) = ∏ (a2k − bk2 d). k =1 k =1 k =1 Tương tự, ta cũng có N (u1 u2 . . . un ) = N (u1 ) N (u2 ) . . . N (un ). 27 Hội thảo khoa học, Ninh Bình 15-16/09/2018 Mệnh đề 2. Giả thiết p, q là hai số nguyên dương không có nhân tử là số chính phương với √ √ √ √ √ ( p, q) = 1. Khi đó tập Z[ p, q] = { a + b p + c q + d pq| a, b, c, d ∈ Z} cùng phép cộng √ √ √ √ và nhân lập thành một vành giao hoán với đơn vị và các ánh xạ φi : Z[ p, q] → Z[ p, q] : √ √ √ z = a + b p + c q + d pq 7→  √ √ √  φ1 (z) = a + b p + c q + d pq φ (z) = a − b√ p + c√q − d√ pq    2 √ √ √  φ3 (z) = a + b p − c q − d pq φ (z) = a − b√ p − c√q + d√ pq    4 là những tự đẳng cấu. √ √ Với z ∈ Z[ p, q], đặt N (z) = φ1 (z)φ2 (z)φ3 (z)φ4 (z). Khi đó ta có: √ √ Hệ quả 2. Với z1 , z2 ∈ Z[ p, q] có hệ thức N (z1 z2 ) = N (z1 ) N (z2 ). √ √ √ √ Chứng minh. Với z1 , z2 ∈ Z[ p, q] có z1 z2 ∈ Z[ p, q] và φi (z1 z2 ) = φi (z1 )φi (z2 ). 4 4 Vậy N (z1 z2 ) = ∏ φi (z1 ) ∏ φi (z2 ) = N (z1 ) N (z2 ). i =1 i =1 Mệnh đề 3. p, q là hai số nguyên dương không có nhân tử là số chính phương với ( p, q) = 1. √ √  ...

Tài liệu được xem nhiều: