Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian liền biểu mô ở mắt loét giác mạc khó hàn gắn được điều trị ghép màng ối thay thế
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 447.42 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian liền biểu mô ở các mắt loét giác mạc khó hàn gắn được điều trị thành công với ghép màng ối thay thế. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả can thiệp lâm sàng, so sánh dọc trước và sau điều trị trên 89 mắt (87 bệnh nhân) loét giác mạc khó hàn gắn tại Bệnh viện Quân y 103 từ năm 2009 đến 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian liền biểu mô ở mắt loét giác mạc khó hàn gắn được điều trị ghép màng ối thay thếJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No4 /2020Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian liền biểu mô ở mắtloét giác mạc khó hàn gắn được điều trị ghép màng ốithay thếInfluenced factors on epithelial healing time of corneal persistentepithelial defects treated by inlay amniotic membrane transplantationNguyễn Đình Ngân*, Lê Xuân Cung** *Bệnh viện Quân y 103, **Bệnh viện Mắt Trung ươngTóm tắt Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian liền biểu mô ở các mắt loét giác mạc khó hàn gắn được điều trị thành công với ghép màng ối thay thế. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả can thiệp lâm sàng, so sánh dọc trước và sau điều trị trên 89 mắt (87 bệnh nhân) loét giác mạc khó hàn gắn tại Bệnh viện Quân y 103 từ năm 2009 đến 2018. Kết quả: Nghiên cứu trên 87 mắt của 85 bệnh nhân (48 nam và 39 nữ), tuổi từ 17 - 85 tuổi (63,7 ± 20,9). Thời gian liền biểu mô sau phẫu thuật ghép màng ối thay thế từ 4 đến 25 ngày (16,3 ± 10,1 ngày). So sánh thời gian liền biểu mô theo các nhóm nguyên nhân, loét do nhiễm trùng có thời gian liền ngắn nhất, loét do bỏng và các yếu tố liên quan đến miễn dịch có thời gian liền biểu mô dài nhất (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No4 /2020 healing time (pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 4/2020 Nghiên cứu hồi cứu, mô tả can thiệp nhân trong nhóm nghiên cứu được mời khám lại, kýlâm sàng, so sánh dọc trước và sau điều trị. cam kết tham gia nghiên cứu và cung cấp hồ sơ 2.2.2. Phương tiện nghiên cứu theo dõi ngoại trú. Hồ sơ bệnh án và sổ theo dõi ngoại trú của 3. Kết quảbệnh nhân. Hình ảnh chụp tổn thương qua sinh hiển 3.1. Đặc điểm bệnh nhân và kết quả sauvi đèn khe và video phẫu thuật. phẫu thuật Màng ối được Ngân hàng Mắt - Bệnh việnMắt Trung ương sản xuất, đáp ứng tiêu chuẩn cơ sở, Trong thời gian từ 1/2009 đến 12/2018, chúngđược bảo quản trong dung dịch DMEM và Glycerin tôi đã tiến hành phẫu thuật ghép màng ối cho 117(tỷ lệ 1/1) ở nhiệt độ -70 0C. Sử dụng trong vòng 6 trường hợp loét giác mạc khó hàn gắn của 113 bệnhtháng sau khi sản xuất. nhân theo cả hai phương pháp ghép màng ối thay thế (108 mắt) và ghép phủ (8 mắt). Tuy nhiên, để 2.2.3. Quy trình phẫu thuật đánh giá chính xác được các yếu tố ảnh hưởng đến Ổ loét khó hàn gắn được gọt sạch hoại tử ở kết quả sau phẫu thuật, chúng tôi chỉ thu thập đượcđáy, lấy bỏ bờ biểu mô phù, cuộn tới tổ chức giác số liệu đầy đủ của 87 mắt (85 bệnh nhân) được ghépmạc lành. Các trường hợp loét doạ thủng thì làm màng ối thay thế thành công để tiến hành phânsạch bờ ổ loét là chính, có thể dùng spactula tách tích. Các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu gồm 48phần nhu mô giác mạc kém chất lượng quanh phần nam và 39 nữ, trong đó có 85 bệnh nhân mắc bệnhlồi màng Descemet để cắt bỏ. Tuỳ mức độ khuyết 1 mắt, 2 bệnh nhân mắc bệnh hai mắt. Các bệnhnhu mô giác mạc mà đặt 1 hoặc 2 lớp màng ối với nhân có tuổi từ 17 đến 85 tuổi (trung bình 63,7 ±mặt biểu mô quay lên trên với kích thước bằng diện 20,9 tuổi), trong đó 76/85 bệnh nhân trên 40 tuổi.ổ loét giác mạc đã làm sạch. Khâu cố định bằng chỉ10/0 nylon mũi rời. Đặt kính tiếp xúc khi kết thúc Nguyên nhân loét giác mạc của nhóm nghiênphẫu thuật. cứu được chia thành các nhóm: nhiễm trùng (nhiễm virus, vi khuẩn, nấm) 48 mắt, chấn thương (chấn 2.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu thương cơ học, phẫu thuật, xạ trị) 9 mắt, bỏng Các thông tin chỉ tiêu nghiên cứu được thu mắt (nhiệt, acid, base) 26 mắt, nguyên nhân miễnthập thông qua hồ sơ bệnh án trong thời gian nằm dịch (hội chứng Stevens Johnson, hội chứngviện và sổ theo dõi ngoại trú sau khi ra viện, gồm có: Sjogren) 4 mắt. Đặc điểm bệnh nhân và ổ loét: Tuổi giới, Thời gian mắc bệnh (loét giác mạc) của nhómnguyên nhân gây loét giác mạc, thời gian loét khó nghiên cứu từ 25 ngày đến 110 ngày (trung bình làhàn gắn, diện tích và độ sâu của ổ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian liền biểu mô ở mắt loét giác mạc khó hàn gắn được điều trị ghép màng ối thay thếJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No4 /2020Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian liền biểu mô ở mắtloét giác mạc khó hàn gắn được điều trị ghép màng ốithay thếInfluenced factors on epithelial healing time of corneal persistentepithelial defects treated by inlay amniotic membrane transplantationNguyễn Đình Ngân*, Lê Xuân Cung** *Bệnh viện Quân y 103, **Bệnh viện Mắt Trung ươngTóm tắt Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian liền biểu mô ở các mắt loét giác mạc khó hàn gắn được điều trị thành công với ghép màng ối thay thế. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả can thiệp lâm sàng, so sánh dọc trước và sau điều trị trên 89 mắt (87 bệnh nhân) loét giác mạc khó hàn gắn tại Bệnh viện Quân y 103 từ năm 2009 đến 2018. Kết quả: Nghiên cứu trên 87 mắt của 85 bệnh nhân (48 nam và 39 nữ), tuổi từ 17 - 85 tuổi (63,7 ± 20,9). Thời gian liền biểu mô sau phẫu thuật ghép màng ối thay thế từ 4 đến 25 ngày (16,3 ± 10,1 ngày). So sánh thời gian liền biểu mô theo các nhóm nguyên nhân, loét do nhiễm trùng có thời gian liền ngắn nhất, loét do bỏng và các yếu tố liên quan đến miễn dịch có thời gian liền biểu mô dài nhất (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No4 /2020 healing time (pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 4/2020 Nghiên cứu hồi cứu, mô tả can thiệp nhân trong nhóm nghiên cứu được mời khám lại, kýlâm sàng, so sánh dọc trước và sau điều trị. cam kết tham gia nghiên cứu và cung cấp hồ sơ 2.2.2. Phương tiện nghiên cứu theo dõi ngoại trú. Hồ sơ bệnh án và sổ theo dõi ngoại trú của 3. Kết quảbệnh nhân. Hình ảnh chụp tổn thương qua sinh hiển 3.1. Đặc điểm bệnh nhân và kết quả sauvi đèn khe và video phẫu thuật. phẫu thuật Màng ối được Ngân hàng Mắt - Bệnh việnMắt Trung ương sản xuất, đáp ứng tiêu chuẩn cơ sở, Trong thời gian từ 1/2009 đến 12/2018, chúngđược bảo quản trong dung dịch DMEM và Glycerin tôi đã tiến hành phẫu thuật ghép màng ối cho 117(tỷ lệ 1/1) ở nhiệt độ -70 0C. Sử dụng trong vòng 6 trường hợp loét giác mạc khó hàn gắn của 113 bệnhtháng sau khi sản xuất. nhân theo cả hai phương pháp ghép màng ối thay thế (108 mắt) và ghép phủ (8 mắt). Tuy nhiên, để 2.2.3. Quy trình phẫu thuật đánh giá chính xác được các yếu tố ảnh hưởng đến Ổ loét khó hàn gắn được gọt sạch hoại tử ở kết quả sau phẫu thuật, chúng tôi chỉ thu thập đượcđáy, lấy bỏ bờ biểu mô phù, cuộn tới tổ chức giác số liệu đầy đủ của 87 mắt (85 bệnh nhân) được ghépmạc lành. Các trường hợp loét doạ thủng thì làm màng ối thay thế thành công để tiến hành phânsạch bờ ổ loét là chính, có thể dùng spactula tách tích. Các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu gồm 48phần nhu mô giác mạc kém chất lượng quanh phần nam và 39 nữ, trong đó có 85 bệnh nhân mắc bệnhlồi màng Descemet để cắt bỏ. Tuỳ mức độ khuyết 1 mắt, 2 bệnh nhân mắc bệnh hai mắt. Các bệnhnhu mô giác mạc mà đặt 1 hoặc 2 lớp màng ối với nhân có tuổi từ 17 đến 85 tuổi (trung bình 63,7 ±mặt biểu mô quay lên trên với kích thước bằng diện 20,9 tuổi), trong đó 76/85 bệnh nhân trên 40 tuổi.ổ loét giác mạc đã làm sạch. Khâu cố định bằng chỉ10/0 nylon mũi rời. Đặt kính tiếp xúc khi kết thúc Nguyên nhân loét giác mạc của nhóm nghiênphẫu thuật. cứu được chia thành các nhóm: nhiễm trùng (nhiễm virus, vi khuẩn, nấm) 48 mắt, chấn thương (chấn 2.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu thương cơ học, phẫu thuật, xạ trị) 9 mắt, bỏng Các thông tin chỉ tiêu nghiên cứu được thu mắt (nhiệt, acid, base) 26 mắt, nguyên nhân miễnthập thông qua hồ sơ bệnh án trong thời gian nằm dịch (hội chứng Stevens Johnson, hội chứngviện và sổ theo dõi ngoại trú sau khi ra viện, gồm có: Sjogren) 4 mắt. Đặc điểm bệnh nhân và ổ loét: Tuổi giới, Thời gian mắc bệnh (loét giác mạc) của nhómnguyên nhân gây loét giác mạc, thời gian loét khó nghiên cứu từ 25 ngày đến 110 ngày (trung bình làhàn gắn, diện tích và độ sâu của ổ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Loét giác mạc khó hàn gắn Ghép màng ối thay thế Liền biểu môGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
10 trang 190 1 0
-
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0