Một số yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp cho điều trị và ngoài điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2 trong một lần điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thanh Nhàn – Hà Nội, năm 2018
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 313.48 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết phân tích một số yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp (CPTT) cho điều trị, một số CPTT ngoài điều trị và tổng CPTT của người bệnh ĐTĐ típ 2 điều trị ngoại trú tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội, năm 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp cho điều trị và ngoài điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2 trong một lần điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thanh Nhàn – Hà Nội, năm 2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHO ĐIỀU TRỊ VÀ NGOÀI ĐIỀU TRỊ CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG MỘT LẦN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN – HÀ NỘI, NĂM 2018 Nguyễn Văn Chỉnh*, Phạm Bích Diệp*, Phạm Huy Tuấn Kiệt*, Nguyễn Thị Bạch Yến*TÓM TẮT 1.029-2.217; p vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020trị ngoại trú tại Bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội, nghiệp.năm 2018. Thông tin về các yếu tố liên quan: trình độ học vấn, mức lương, thu nhập, tình trạng kinh tế, sốII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU biến chứng/bệnh kèm theo, số năm phát hiện. 1. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu mô tả Thông tin về chi phí: CPTT cho điều trị, CPTTcắt ngang kết hợp với hồi cứu bệnh án. ngoài điều trị, tổng CPTT. Trong đó: Tổng CPTT 2. Đối tượng nghiên cứu. Người bệnh (NB) = CPTT cho điều trị + CPTT ngoài điều trị. Cáchđược chẩn đoán xác định ĐTĐ típ 2 (loại trừ NB tính chi phí cụ thể được thể hiện trong nghiênmắc các bệnh nặng khác kèm theo hoặc có biểu cứu về “Chi phí trực tiếp cho điều trị và ngoàihiện đợt cấp của biến chứng) đang điều trị ngoại điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2trú tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Thanh Nhàn, trong một lần điều trị ngoại trú tại khoa khámHà Nội từ tháng 12-2017 đến tháng 01-2018. bệnh, bệnh viện Thanh Nhàn” [5]. 3. Cỡ mẫu và chọn mẫu 5. Phương pháp thu thập số liệu. Phương Cỡ mẫu: Nghiên cứu này là một phần của pháp phỏng vấn trực tiếp NB sử dụng bộ câu hỏinghiên cứu tính CP cho người bệnh ĐTĐ. Do bán cấu trúc để thu thập thông tin cá nhân vàvậy, công thức tính cỡ mẫu được tính theo các yếu tố liên quan. Ngoài ra, các thông tin vềnghiên cứu mô tả với công thức ước lượng một biến chứng/bệnh kèm theo, thời gian mắc bệnh,giá trị trung bình [5]: chi phí được sao chép thông tin từ bệnh án và Z2 1 – α/2 σ2 bảng kê CP khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú để n= d2 thu thập CPTT cho điều trị, các yếu tố liên quan. Trong đó: α: Mức ý nghĩa thống kê với α 6. Phân tích và xử lý số liệu. Nhập liệu,=0,05 thì hệ số Z1-α/2 = 1,96, σ2: Độ lệch chuẩn, làm sạch, xử lý và phân tích số liệu trên phầnvới σ = 5.0756 [6], d: độ lệch chính xác tuyệt mềm Excel 2013, SPSS 24.0.đối mong muốn = 0.498. Cỡ mẫu tính được n = Ba mô hình hồi quy Logistic được thực hiện399,1 người. Cỡ mẫu thu thập là 440 người để phân tích mối liên quan, trong đó: biến phụbệnh ĐTĐ típ 2. thuộc là biến nhị phân về CPTT cho điều trị, Chọn mẫu thuận tiện: tất cả những người bệnh CPTT ngoài điều trị, tổng CPTT; biến độc lập lànằm trong đối tượng nghiên cứu sẽ được mời tham các yếu tố nhân khẩu học, mức hưởng BHYT,gia vào nghiên cứu cho đến khi đủ số lượng. tình trạng kinh tế, số năm phát hiện bệnh, số 4. Biến số nghiên cứu. Thông tin chung về biến chứng/bệnh kèm theo, thu nhập.nhân khẩu học: tuổi, giới, trình độ học vấn, nghềIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm chung của 440 đối tượng nghiên cứu Đặc điểm n % 60 354 80,5 Nữ 279 63,4 Giới Nam 161 36,6 Trình độ học vấn từ trung học phổ Hưu trí (n = 313) 210 67,1 thông (THPT) trở lên Khác (n = 127) 41 32,3 5 230 52,3 Không 26 5,9 Số biến chứng/ bệnh kèm theo Có 414 94,1 Các khoản CPTT (đơn vị tính: Đồng) Trung bình Trung vị CPTT cho điều trị 714.973 679.006 CPTT ngoài điều trị 613.320 298.625 Tổng CPTT 1.328.293 1.054.401 2.744.161±1.878.369 Thu nhập trung bình/ tháng (đồng) Nghề nghiệp hưu trí: 3.261.623±1.629.884 Mean (± SD) Nghề nghiệp khác: 1.468.843±1.846.722122 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 Tuổi chủ yếu của người bệnh > 60 tuổi (chiếm 80,5%), nữ chiếm 63,4%, nghề nghiệp là hưu trí(71,1%), mới phát hiện bệnh và không có biến chứng rất thấp (chỉ chiếm 5% và 5,9%). Tổng CPTTcho một đợt điều trị ngoại trú là 1.328.293 đồng, CPTT cho điều trị là 714.973 đồng và CPTT ngoàiđiều trị là 613.320 đồng. Thu nhập trung bình của người bệnh một tháng là khoảng 2,7 triệu đồng. 2. Một số yếu tố liên quan ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp cho điều trị và ngoài điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2 trong một lần điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thanh Nhàn – Hà Nội, năm 2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHO ĐIỀU TRỊ VÀ NGOÀI ĐIỀU TRỊ CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG MỘT LẦN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN – HÀ NỘI, NĂM 2018 Nguyễn Văn Chỉnh*, Phạm Bích Diệp*, Phạm Huy Tuấn Kiệt*, Nguyễn Thị Bạch Yến*TÓM TẮT 1.029-2.217; p vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020trị ngoại trú tại Bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội, nghiệp.năm 2018. Thông tin về các yếu tố liên quan: trình độ học vấn, mức lương, thu nhập, tình trạng kinh tế, sốII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU biến chứng/bệnh kèm theo, số năm phát hiện. 1. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu mô tả Thông tin về chi phí: CPTT cho điều trị, CPTTcắt ngang kết hợp với hồi cứu bệnh án. ngoài điều trị, tổng CPTT. Trong đó: Tổng CPTT 2. Đối tượng nghiên cứu. Người bệnh (NB) = CPTT cho điều trị + CPTT ngoài điều trị. Cáchđược chẩn đoán xác định ĐTĐ típ 2 (loại trừ NB tính chi phí cụ thể được thể hiện trong nghiênmắc các bệnh nặng khác kèm theo hoặc có biểu cứu về “Chi phí trực tiếp cho điều trị và ngoàihiện đợt cấp của biến chứng) đang điều trị ngoại điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2trú tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Thanh Nhàn, trong một lần điều trị ngoại trú tại khoa khámHà Nội từ tháng 12-2017 đến tháng 01-2018. bệnh, bệnh viện Thanh Nhàn” [5]. 3. Cỡ mẫu và chọn mẫu 5. Phương pháp thu thập số liệu. Phương Cỡ mẫu: Nghiên cứu này là một phần của pháp phỏng vấn trực tiếp NB sử dụng bộ câu hỏinghiên cứu tính CP cho người bệnh ĐTĐ. Do bán cấu trúc để thu thập thông tin cá nhân vàvậy, công thức tính cỡ mẫu được tính theo các yếu tố liên quan. Ngoài ra, các thông tin vềnghiên cứu mô tả với công thức ước lượng một biến chứng/bệnh kèm theo, thời gian mắc bệnh,giá trị trung bình [5]: chi phí được sao chép thông tin từ bệnh án và Z2 1 – α/2 σ2 bảng kê CP khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú để n= d2 thu thập CPTT cho điều trị, các yếu tố liên quan. Trong đó: α: Mức ý nghĩa thống kê với α 6. Phân tích và xử lý số liệu. Nhập liệu,=0,05 thì hệ số Z1-α/2 = 1,96, σ2: Độ lệch chuẩn, làm sạch, xử lý và phân tích số liệu trên phầnvới σ = 5.0756 [6], d: độ lệch chính xác tuyệt mềm Excel 2013, SPSS 24.0.đối mong muốn = 0.498. Cỡ mẫu tính được n = Ba mô hình hồi quy Logistic được thực hiện399,1 người. Cỡ mẫu thu thập là 440 người để phân tích mối liên quan, trong đó: biến phụbệnh ĐTĐ típ 2. thuộc là biến nhị phân về CPTT cho điều trị, Chọn mẫu thuận tiện: tất cả những người bệnh CPTT ngoài điều trị, tổng CPTT; biến độc lập lànằm trong đối tượng nghiên cứu sẽ được mời tham các yếu tố nhân khẩu học, mức hưởng BHYT,gia vào nghiên cứu cho đến khi đủ số lượng. tình trạng kinh tế, số năm phát hiện bệnh, số 4. Biến số nghiên cứu. Thông tin chung về biến chứng/bệnh kèm theo, thu nhập.nhân khẩu học: tuổi, giới, trình độ học vấn, nghềIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm chung của 440 đối tượng nghiên cứu Đặc điểm n % 60 354 80,5 Nữ 279 63,4 Giới Nam 161 36,6 Trình độ học vấn từ trung học phổ Hưu trí (n = 313) 210 67,1 thông (THPT) trở lên Khác (n = 127) 41 32,3 5 230 52,3 Không 26 5,9 Số biến chứng/ bệnh kèm theo Có 414 94,1 Các khoản CPTT (đơn vị tính: Đồng) Trung bình Trung vị CPTT cho điều trị 714.973 679.006 CPTT ngoài điều trị 613.320 298.625 Tổng CPTT 1.328.293 1.054.401 2.744.161±1.878.369 Thu nhập trung bình/ tháng (đồng) Nghề nghiệp hưu trí: 3.261.623±1.629.884 Mean (± SD) Nghề nghiệp khác: 1.468.843±1.846.722122 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 Tuổi chủ yếu của người bệnh > 60 tuổi (chiếm 80,5%), nữ chiếm 63,4%, nghề nghiệp là hưu trí(71,1%), mới phát hiện bệnh và không có biến chứng rất thấp (chỉ chiếm 5% và 5,9%). Tổng CPTTcho một đợt điều trị ngoại trú là 1.328.293 đồng, CPTT cho điều trị là 714.973 đồng và CPTT ngoàiđiều trị là 613.320 đồng. Thu nhập trung bình của người bệnh một tháng là khoảng 2,7 triệu đồng. 2. Một số yếu tố liên quan ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đái tháo đường Đái tháo đường típ 2 Rối loạn chuyển hóa glucose Điều trị đái tháo đường típ 2Tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
Tỷ lệ thiếu cơ và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2
6 trang 265 0 0 -
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0