![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp nặng nhiễm virus hợp bào hô hấp tại khoa Hồi sức tích cực - Chống độc Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 879.14 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp nặng nhiễm virus hợp bào hô hấp (RSV) tại khoa Hồi sức tích cực - Chống độc, Bệnh viện Sản nhi Nghệ An.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp nặng nhiễm virus hợp bào hô hấp tại khoa Hồi sức tích cực - Chống độc Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1B - 2024 và xử trí vết thương cổ, Journal of oral and 6. Daniel Mark Alterman (2018), Penetrating maxillofacial surgery. 14 (1), tr. 126-130. neck trauma treatment & management , Annals3. Võ Hiếu Bình (1994), kích thước thanh khí quản of emergency medicine. của người Việt Nam ở các lứa tuổi, luận án phó 7. Bryan Carducci, Robert A Lowe và William Tiến Sĩ, Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh. Dalsey (1986), Penetrating neck trauma:4. James Henry Breasted (1930), the Edwin consensus and controversies, Annals of Smith surgical papyrus, University of Chicago emergency medicine. 15 (2), tr. 208-215. Press, Chicago. 8. erwin R. Thal et (1992), Penetrating neck5. Richard T. K. Siau • Andrew Moore •, Timothy trauma. Ahmed • Michael S. W. Lee • và Philippa 9. -AT Schünke (2006), Thieme atlas of anatomy: Tostevin (2012), Management of penetrating neck General anatomy and musculoskeletal system, injuries at a London trauma centre. Vol. 1, Thieme Stuttgart. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP NẶNG NHIỄM VIRUS HỢP BÀO HÔ HẤP TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC - CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN Ngô Anh Vinh1, Nguyễn Hùng Mạnh2TÓM TẮT 49 SUMMARY Mục tiêu: Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến SOME FACTORS RELATED TO THE RESULTSkết quả điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp nặng nhiễm OF TREATMENT OF SEVERE ACUTEvirus hợp bào hô hấp (RSV) tại khoa Hồi sức tích cực- chống độc, Bệnh viện Sản nhi Nghệ an. Đối tượng RESPIRATORY INFECTION RESPIRATORYvà phương pháp nghiên cứu: 78 bệnh nhân được SYMPTOM VIRUS INFECTION AT THEchẩn đoán NKHHC nặng có nhiễm RSV điều trị tại INTENSIVE CARE UNIT AND ANTI-khoa Hồi sức tích cực - chống độc Bệnh viện Sản Nhi POISONING DEPARTMENT OF NGHE ANNghệ An. Kết quả: Nhóm tuổi dưới 6 tháng chiếm đasố (84,6%) và nam gặp nhiều hơn nữ. NKHHC nặng OBSTETRICS AND PEDIATRICS HOSPITAL Objective: Some factors related to the results ofchiếm 73,1% và mức độ rất nặng chiếm 26,9%. Về treatment of severe acute respiratory infectionskết quả điều trị, tỷ lệ bệnh nhân tử vong là 6,4%. infected with respiratory syncytial virus (RSV) at theNhóm bệnh nhân có suy đa tạng có nguy cơ tử vong Intensive Care - Poison Control Department, Nghe Ancao gấp 35,43 lần so với nhóm không có suy đa tạng Obstetrics and Pediatrics Hospital. Subjects andvới (95% CI: 3,46-362,86; p =0,001). Nhóm bệnh research methods: 78 patients diagnosed withnhân có biểu hiện sốc có nguy cơ tử vong cao hơn 42 severe acute respiratory syndrome coronaviruslần so với nhóm không có biểu hiện sốc (95% CI: infection treated at the Intensive Care Unit and Anti-4,02-438,57; p = 0,001). Bệnh nhân có nồng độ Poisoning Department of Nghe An Obstetrics andprothrombin < 70% có nguy cơ tử vong cao gấp 65 Pediatrics Hospital. Results: The age group under 6lần (95% CI: 5,82-725,69; p = 0,00). Bệnh nhân có months accounts for 84.6% and is more common innồng độ albumin ≤ 30 g/l có nguy cơ tử vong cao gấp males than in females. Severe respiratory infections88 lần (95% CI: 7,38-1048; p = 0,00). Bệnh nhân có account for 73.1% and very severe cases account fornồng độ lactat máu > 2,5 mmol/l thì có nguy cơ tử 26.9%. Regarding treatment results, the patient deathvong cao gấp 20,4 lần (2,06 - 202,21; p = 0,006). Kết rate is 6.4%. The group of patients with multipleluận: Các yếu tố liên quan đến nguy cơ tử vong ở organ failure had an 35,43 times higher risk of deathbệnh nhân NKHHC nặng có nhiễm RSV là: suy đa than the group without multiple organ failure (95%tạng, sốc, nồng độ albumin < 30 g/l, lactat > 2,5 CI: 3,46-362,86; p =0,001). The group of patientsmmol/ và prothrombin 2.5 mmol/l have an 20,4 times higherChịu trách nhiệm chính: Ngô Anh Vinh risk of death (2,06 - 202,21; p = 0,006). Conclusion:Email: drngovinh@gmail.com Factors related to the risk of death in patients withNgày nhận bài: 20.11.2023 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp nặng nhiễm virus hợp bào hô hấp tại khoa Hồi sức tích cực - Chống độc Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1B - 2024 và xử trí vết thương cổ, Journal of oral and 6. Daniel Mark Alterman (2018), Penetrating maxillofacial surgery. 14 (1), tr. 126-130. neck trauma treatment & management , Annals3. Võ Hiếu Bình (1994), kích thước thanh khí quản of emergency medicine. của người Việt Nam ở các lứa tuổi, luận án phó 7. Bryan Carducci, Robert A Lowe và William Tiến Sĩ, Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh. Dalsey (1986), Penetrating neck trauma:4. James Henry Breasted (1930), the Edwin consensus and controversies, Annals of Smith surgical papyrus, University of Chicago emergency medicine. 15 (2), tr. 208-215. Press, Chicago. 8. erwin R. Thal et (1992), Penetrating neck5. Richard T. K. Siau • Andrew Moore •, Timothy trauma. Ahmed • Michael S. W. Lee • và Philippa 9. -AT Schünke (2006), Thieme atlas of anatomy: Tostevin (2012), Management of penetrating neck General anatomy and musculoskeletal system, injuries at a London trauma centre. Vol. 1, Thieme Stuttgart. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP NẶNG NHIỄM VIRUS HỢP BÀO HÔ HẤP TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC - CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN Ngô Anh Vinh1, Nguyễn Hùng Mạnh2TÓM TẮT 49 SUMMARY Mục tiêu: Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến SOME FACTORS RELATED TO THE RESULTSkết quả điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp nặng nhiễm OF TREATMENT OF SEVERE ACUTEvirus hợp bào hô hấp (RSV) tại khoa Hồi sức tích cực- chống độc, Bệnh viện Sản nhi Nghệ an. Đối tượng RESPIRATORY INFECTION RESPIRATORYvà phương pháp nghiên cứu: 78 bệnh nhân được SYMPTOM VIRUS INFECTION AT THEchẩn đoán NKHHC nặng có nhiễm RSV điều trị tại INTENSIVE CARE UNIT AND ANTI-khoa Hồi sức tích cực - chống độc Bệnh viện Sản Nhi POISONING DEPARTMENT OF NGHE ANNghệ An. Kết quả: Nhóm tuổi dưới 6 tháng chiếm đasố (84,6%) và nam gặp nhiều hơn nữ. NKHHC nặng OBSTETRICS AND PEDIATRICS HOSPITAL Objective: Some factors related to the results ofchiếm 73,1% và mức độ rất nặng chiếm 26,9%. Về treatment of severe acute respiratory infectionskết quả điều trị, tỷ lệ bệnh nhân tử vong là 6,4%. infected with respiratory syncytial virus (RSV) at theNhóm bệnh nhân có suy đa tạng có nguy cơ tử vong Intensive Care - Poison Control Department, Nghe Ancao gấp 35,43 lần so với nhóm không có suy đa tạng Obstetrics and Pediatrics Hospital. Subjects andvới (95% CI: 3,46-362,86; p =0,001). Nhóm bệnh research methods: 78 patients diagnosed withnhân có biểu hiện sốc có nguy cơ tử vong cao hơn 42 severe acute respiratory syndrome coronaviruslần so với nhóm không có biểu hiện sốc (95% CI: infection treated at the Intensive Care Unit and Anti-4,02-438,57; p = 0,001). Bệnh nhân có nồng độ Poisoning Department of Nghe An Obstetrics andprothrombin < 70% có nguy cơ tử vong cao gấp 65 Pediatrics Hospital. Results: The age group under 6lần (95% CI: 5,82-725,69; p = 0,00). Bệnh nhân có months accounts for 84.6% and is more common innồng độ albumin ≤ 30 g/l có nguy cơ tử vong cao gấp males than in females. Severe respiratory infections88 lần (95% CI: 7,38-1048; p = 0,00). Bệnh nhân có account for 73.1% and very severe cases account fornồng độ lactat máu > 2,5 mmol/l thì có nguy cơ tử 26.9%. Regarding treatment results, the patient deathvong cao gấp 20,4 lần (2,06 - 202,21; p = 0,006). Kết rate is 6.4%. The group of patients with multipleluận: Các yếu tố liên quan đến nguy cơ tử vong ở organ failure had an 35,43 times higher risk of deathbệnh nhân NKHHC nặng có nhiễm RSV là: suy đa than the group without multiple organ failure (95%tạng, sốc, nồng độ albumin < 30 g/l, lactat > 2,5 CI: 3,46-362,86; p =0,001). The group of patientsmmol/ và prothrombin 2.5 mmol/l have an 20,4 times higherChịu trách nhiệm chính: Ngô Anh Vinh risk of death (2,06 - 202,21; p = 0,006). Conclusion:Email: drngovinh@gmail.com Factors related to the risk of death in patients withNgày nhận bài: 20.11.2023 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn hô hấp cấp Nhiễm virus hợp bào hô hấp Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp Suy đa tạngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0 -
8 trang 212 0 0