Một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật máu tụ trong não nguyên phát
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 801.72 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật máu tụ trong não nguyên phát. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: 61 bệnh nhân xuất huyết não được điều trị phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai từ 1/8/2019 đến 30/6/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật máu tụ trong não nguyên phát vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT MÁU TỤ TRONG NÃO NGUYÊN PHÁT Đỗ Thị Thu Hiền1, Lê Thị Vân1TÓM TẮT died. Glassgow score at hospital admission, hematoma location, degree of midline compression are related to 43 Mục tiêu: Mô tả một số yếu tố liên quan đến kết surgical results of primary intracerebral hematomaquả phẫu thuật máu tụ trong não nguyên phát. (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023lâm sàng trước và sau phẫu thuật Nhận xét: Trong tổng số 61 bệnh nhân được 2.3. Xử lý số liệu: Theo phương pháp phẫu thuật có 47 bệnh nhân tiến triển xấu (77%),thống kê y học. tiến triển tốt có 14 bệnh nhân (23%). Đặc biệt 2.4. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu không có bệnh nhân nào tử vong lúc ra viện.được thực hiện sau khi có sự phê duyệt của Hội 3.3. Một số yếu tố liên quan đến kếtđồng Khoa học và Đạo đức bệnh viện Bạch Mai quả điều trị sau phẫu thuật của đối tượngthông qua. Kết quả nghiên cứu chỉ nhằm mục nghiên cứuđích phục vụ cho nghiên cứu, kết quả nghiêncứu được đề xuất sử dụng vào mục đích nângcao sức khỏe cho cộng đồng, không sử dụng chomục đích khác.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiêncứu. Tỷ lệ nam/nữ là 46/15 (xấp xỉ 3/1). Đa sốcác bệnh nhân bị xuất huyết não có độ tuổitrung niên và cao nhất trong độ tuổi từ 50 đến Biểu đồ 3.2. Mối liên quan giữa điểm69 tuổi, đặc biệt từ 50 đến 59 có số lượng bệnh Glasgow lúc vào viện và kết quả điều trịnhân nhiều nhất (40.98%). Nhóm bệnh nhân có điểm Glassgow cao Bảng 3.1. Điểm Glasgow lúc vào viện (mức độ nặng) đều tiến triển chậm sau điều trị. Điểm Glasgow Số lượng (n) Tỷ lệ % Điểm Glasgow vào viện càng thấp thì tiên lượng Mức độ nhẹ 4 6.6 càng xấu với giá trị p = 0.002 < 0.05 có ý nghĩa Mức độ trung bình 34 55.7 thống kê. Mức độ nặng 23 37.7 Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ THA Tổng 61 100 và kết quả điều trị Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân có điểm Kết quả điều trịGlasgow ở mức độ trung bình (55.7%), chỉ có 4 Tiến triển Tiến triểnbệnh nhân có điểm Glasgow ở mức độ nhẹ còn Huyết áp Tổng p tốt chậmlại là có điểm Glasgow mức độ nặng với 37.7%. N % N % Bảng 3.2. Mức độ đè đẩy đường giữa THA độ 1 1 100% 0 0% 1 Đè đẩy đường giữa Số lượng (n) Tỷ lệ % THA độ 2 7 20% 28 80% 35 0.165 Bậc 1 12 24 THA độ 3 6 24% 19 76% 25 Bậc 2 20 40 Tổng 14 23% 47 77% 61 Bậc 3 18 36 Hầu hết bệnh nhân đều có tăng huyết áp lúc Tổng 50 100 nhập viện, trong đó có 1 bệnh nhân THA độ I Nhận xét: có 50 bệnh nhân là có máu tụ (1.6%), 35 bệnh nhân THA độ II (57.4%) và 23trên lều. Trong đó, đè đẩy đường giữa bậc 1 có bệnh nhân THA độ 3 (41%). Huyết áp trung bình12 bệnh nhân (24%), bậc 2 có 20 bệnh nhân tâm thu khá cao với huyết áp tâm thu trung bình(40%), còn lại là đề đẩy đường giữa mạnh bậc 3 là 162±24.5mmHg. Cả 3 nhóm bệnh nhân tăngvới 36% số bệnh nhân. Như vậy lượng bệnh nhân huyết áp độ 1, 2 và 3 đều không có bệnh nhâncó đè đẩy bậc giữa mạnh chiếm tỷ lệ khá lớn. bị tử vong. Huyết áp lúc vào viện có liên quan 3.2. Kết quả điều trị sau phẫn thuật của đến kết quả điều trị nhưng mối tương quan nàyđối tượng nghiên cứu yếu, giá trị p= 0.165 > 0.05 chưa thể kết luận ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật máu tụ trong não nguyên phát vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT MÁU TỤ TRONG NÃO NGUYÊN PHÁT Đỗ Thị Thu Hiền1, Lê Thị Vân1TÓM TẮT died. Glassgow score at hospital admission, hematoma location, degree of midline compression are related to 43 Mục tiêu: Mô tả một số yếu tố liên quan đến kết surgical results of primary intracerebral hematomaquả phẫu thuật máu tụ trong não nguyên phát. (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023lâm sàng trước và sau phẫu thuật Nhận xét: Trong tổng số 61 bệnh nhân được 2.3. Xử lý số liệu: Theo phương pháp phẫu thuật có 47 bệnh nhân tiến triển xấu (77%),thống kê y học. tiến triển tốt có 14 bệnh nhân (23%). Đặc biệt 2.4. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu không có bệnh nhân nào tử vong lúc ra viện.được thực hiện sau khi có sự phê duyệt của Hội 3.3. Một số yếu tố liên quan đến kếtđồng Khoa học và Đạo đức bệnh viện Bạch Mai quả điều trị sau phẫu thuật của đối tượngthông qua. Kết quả nghiên cứu chỉ nhằm mục nghiên cứuđích phục vụ cho nghiên cứu, kết quả nghiêncứu được đề xuất sử dụng vào mục đích nângcao sức khỏe cho cộng đồng, không sử dụng chomục đích khác.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiêncứu. Tỷ lệ nam/nữ là 46/15 (xấp xỉ 3/1). Đa sốcác bệnh nhân bị xuất huyết não có độ tuổitrung niên và cao nhất trong độ tuổi từ 50 đến Biểu đồ 3.2. Mối liên quan giữa điểm69 tuổi, đặc biệt từ 50 đến 59 có số lượng bệnh Glasgow lúc vào viện và kết quả điều trịnhân nhiều nhất (40.98%). Nhóm bệnh nhân có điểm Glassgow cao Bảng 3.1. Điểm Glasgow lúc vào viện (mức độ nặng) đều tiến triển chậm sau điều trị. Điểm Glasgow Số lượng (n) Tỷ lệ % Điểm Glasgow vào viện càng thấp thì tiên lượng Mức độ nhẹ 4 6.6 càng xấu với giá trị p = 0.002 < 0.05 có ý nghĩa Mức độ trung bình 34 55.7 thống kê. Mức độ nặng 23 37.7 Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ THA Tổng 61 100 và kết quả điều trị Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân có điểm Kết quả điều trịGlasgow ở mức độ trung bình (55.7%), chỉ có 4 Tiến triển Tiến triểnbệnh nhân có điểm Glasgow ở mức độ nhẹ còn Huyết áp Tổng p tốt chậmlại là có điểm Glasgow mức độ nặng với 37.7%. N % N % Bảng 3.2. Mức độ đè đẩy đường giữa THA độ 1 1 100% 0 0% 1 Đè đẩy đường giữa Số lượng (n) Tỷ lệ % THA độ 2 7 20% 28 80% 35 0.165 Bậc 1 12 24 THA độ 3 6 24% 19 76% 25 Bậc 2 20 40 Tổng 14 23% 47 77% 61 Bậc 3 18 36 Hầu hết bệnh nhân đều có tăng huyết áp lúc Tổng 50 100 nhập viện, trong đó có 1 bệnh nhân THA độ I Nhận xét: có 50 bệnh nhân là có máu tụ (1.6%), 35 bệnh nhân THA độ II (57.4%) và 23trên lều. Trong đó, đè đẩy đường giữa bậc 1 có bệnh nhân THA độ 3 (41%). Huyết áp trung bình12 bệnh nhân (24%), bậc 2 có 20 bệnh nhân tâm thu khá cao với huyết áp tâm thu trung bình(40%), còn lại là đề đẩy đường giữa mạnh bậc 3 là 162±24.5mmHg. Cả 3 nhóm bệnh nhân tăngvới 36% số bệnh nhân. Như vậy lượng bệnh nhân huyết áp độ 1, 2 và 3 đều không có bệnh nhâncó đè đẩy bậc giữa mạnh chiếm tỷ lệ khá lớn. bị tử vong. Huyết áp lúc vào viện có liên quan 3.2. Kết quả điều trị sau phẫn thuật của đến kết quả điều trị nhưng mối tương quan nàyđối tượng nghiên cứu yếu, giá trị p= 0.165 > 0.05 chưa thể kết luận ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Xuất huyết não Dẫn lưu não thất Lấy máu tụ Đột quỵ nãoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0