Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về sức khỏe sinh sản và thực hành tình dục an toàn của học sinh trung học phổ thông huyện Ninh Giang, Hải Dương năm 2022
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 474.85 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 1202 học sinh thuộc 3 trường trên địa bàn huyện Ninh Giang từ tháng 10/2021 đến tháng 11/2022 nhằm mô tả một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về sức khỏe sinh sản và thực hành tình dục an toàn của học sinh ở lứa tuổi vị thành niên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về sức khỏe sinh sản và thực hành tình dục an toàn của học sinh trung học phổ thông huyện Ninh Giang, Hải Dương năm 2022 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN VÀ THỰC HÀNH TÌNH DỤC AN TOÀN CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN NINH GIANG, HẢI DƯƠNG NĂM 2022 Phạm Thị Ngọc1, Hoàng Thị Giang1, Nguyễn Tôn Mạnh2TÓM TẮT 29 (OR=2,0; 95%CI: 1,0-4,5). Vì vậy cần tiếp tục Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 1202 học tăng cường tuyên truyền các kiến thức về sứcsinh thuộc 3 trường trên địa bàn huyện Ninh khoẻ sinh sản thông qua các kênh chính thống,Giang từ tháng 10/2021 đến tháng 11/2022 nhằm được kiểm duyệt nội dung đặc biệt chú trọng họcmô tả một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái sinh nam, học lực trung bình trở xuống.độ về sức khỏe sinh sản và thực hành tình dục an Từ khóa: Kiến thức; thái độ; thực hành; sứctoàn của học sinh ở lứa tuổi vị thành niên. Kết khỏe sinh sản; tình dục an toàn, học sinh THPTquả nghiên cứu cho thấy một số yếu tố liên quanđến kiến thức về sức khoẻ sinh sản gồm: học sinh SUMMARYở Trung tâm GDNN và GDTX (OR=2,4; 95%CI: SOME FACTORS RELATED TO1,7-3,5); học lực trung bình trở xuống (OR=1,8; KNOWLEDGE AND ATTITUDES95%CI: 1,3-2,5); con đầu (OR=1,4; 95%CI: 1,1- ABOUT REPRODUCTIVE HEALTH1,8); nguồn cung cấp thông tin là Internet, tivi, AND SAFE SEX PRACTICES OF HIGHđài, sách, báo, gia đình, bạn bè (OR=1,5; SCHOOL STUDENTS IN NINH GIANG95%CI: 1,2-2,0); một số yếu tố liên quan đến thái DISTRICT, HAI DUONG IN 2022độ: giới tính nam (OR=1,3; 95%CI: 1,1-1,8); học A cross-sectional descriptive study on 1202ở Trung tâm GDNN và GDTX (OR=3,7; students from 3 schools in Ninh Giang district95%CI: 2,6-5,4); học lực trung bình trở xuống from October 2021 to November 2022 was(OR=2,5; 95%CI: 1,8-3,6), nguồn cung cấp carried out to describe several factors related tothông tin là Internet, tivi, đài, sách, báo, gia đình, their knowledge and attitudes about reproductivebạn bè (OR=1,5; 95%CI: 1,1-2,0), kiến thức đạt health and Safe sex practices. Research results(OR=2,3; 95%CI: 1,8-3,0) và có mối liên quan show that several factors related to knowledgecó ý nghĩa thống kê giữa hành vi QHTD với giới about reproductive health include: students at thetính nam (OR=2,7; 95%CI: 1,6-4,8); học ở Center for Vocational and Continuing Educationtrường THPT dân lập Ninh Giang II (OR=6,0; (OR=2.4; 95%CI: 1.7-3.5); average academic95%CI: 2,9-13,9); học lực trung bình trở xuống results or below (OR=1.8; 95%CI: 1.3-2.5); first – born (OR=1.4; 95%CI: 1.1-1.8); Sources of information are Internet, television, radio, books,1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng newspapers, family, friends (OR=1.5; 95%CI:2 Trung tâm y tế huyện Ninh Giang, Hải Dương 1.2-2.0); Some factors related to attitudes: maleChịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Ngọc gender (OR=1.3; 95%CI: 1.1-1.8); studying atEmail: pthngoc@hpmu.edu.vn the Center for Vocational Education andNgày nhận bài: 28/2/2024 Continuing Education (OR=3.7; 95%CI: 2.6-Ngày phản biện khoa học: 12/3/2024 5.4); Average academic results or belowNgày duyệt bài: 12/4/2024208 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024(OR=2.5; 95%CI: 1.8-3.6), sources of Huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương, tínhinformation are Internet, television, radio, books, đến tháng 10/2021 có 150.194 nghìn ngườinewspapers, family, friends (OR= 1.5; 95%CI: trong đó lứa tuổi từ 10-19 chiếm 14,2% dân1.1-2.0), knowledge achieved (OR=2.3; 95%CI: số toàn huyện [1]. Theo kết quả khảo sát về1.8-3.0) and there is a statistically significant SKSS vị thành niên/thành niên tỉnh Hảirelationship between Sexual behavior with men Dương năm 2018, nhiều bậc phụ huynh còn(OR=2.7; 95%CI: 1.6-4.8); studied at Ninh tâm lý e ngại, thiếu kiến thức về SKSS, cácGiang II private high school (OR=6.0; 95%CI: thầy cô ngại ngùng khi trao đổi hoặc chỉ qua2.9-13.9); Avera ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về sức khỏe sinh sản và thực hành tình dục an toàn của học sinh trung học phổ thông huyện Ninh Giang, Hải Dương năm 2022 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN VÀ THỰC HÀNH TÌNH DỤC AN TOÀN CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN NINH GIANG, HẢI DƯƠNG NĂM 2022 Phạm Thị Ngọc1, Hoàng Thị Giang1, Nguyễn Tôn Mạnh2TÓM TẮT 29 (OR=2,0; 95%CI: 1,0-4,5). Vì vậy cần tiếp tục Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 1202 học tăng cường tuyên truyền các kiến thức về sứcsinh thuộc 3 trường trên địa bàn huyện Ninh khoẻ sinh sản thông qua các kênh chính thống,Giang từ tháng 10/2021 đến tháng 11/2022 nhằm được kiểm duyệt nội dung đặc biệt chú trọng họcmô tả một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái sinh nam, học lực trung bình trở xuống.độ về sức khỏe sinh sản và thực hành tình dục an Từ khóa: Kiến thức; thái độ; thực hành; sứctoàn của học sinh ở lứa tuổi vị thành niên. Kết khỏe sinh sản; tình dục an toàn, học sinh THPTquả nghiên cứu cho thấy một số yếu tố liên quanđến kiến thức về sức khoẻ sinh sản gồm: học sinh SUMMARYở Trung tâm GDNN và GDTX (OR=2,4; 95%CI: SOME FACTORS RELATED TO1,7-3,5); học lực trung bình trở xuống (OR=1,8; KNOWLEDGE AND ATTITUDES95%CI: 1,3-2,5); con đầu (OR=1,4; 95%CI: 1,1- ABOUT REPRODUCTIVE HEALTH1,8); nguồn cung cấp thông tin là Internet, tivi, AND SAFE SEX PRACTICES OF HIGHđài, sách, báo, gia đình, bạn bè (OR=1,5; SCHOOL STUDENTS IN NINH GIANG95%CI: 1,2-2,0); một số yếu tố liên quan đến thái DISTRICT, HAI DUONG IN 2022độ: giới tính nam (OR=1,3; 95%CI: 1,1-1,8); học A cross-sectional descriptive study on 1202ở Trung tâm GDNN và GDTX (OR=3,7; students from 3 schools in Ninh Giang district95%CI: 2,6-5,4); học lực trung bình trở xuống from October 2021 to November 2022 was(OR=2,5; 95%CI: 1,8-3,6), nguồn cung cấp carried out to describe several factors related tothông tin là Internet, tivi, đài, sách, báo, gia đình, their knowledge and attitudes about reproductivebạn bè (OR=1,5; 95%CI: 1,1-2,0), kiến thức đạt health and Safe sex practices. Research results(OR=2,3; 95%CI: 1,8-3,0) và có mối liên quan show that several factors related to knowledgecó ý nghĩa thống kê giữa hành vi QHTD với giới about reproductive health include: students at thetính nam (OR=2,7; 95%CI: 1,6-4,8); học ở Center for Vocational and Continuing Educationtrường THPT dân lập Ninh Giang II (OR=6,0; (OR=2.4; 95%CI: 1.7-3.5); average academic95%CI: 2,9-13,9); học lực trung bình trở xuống results or below (OR=1.8; 95%CI: 1.3-2.5); first – born (OR=1.4; 95%CI: 1.1-1.8); Sources of information are Internet, television, radio, books,1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng newspapers, family, friends (OR=1.5; 95%CI:2 Trung tâm y tế huyện Ninh Giang, Hải Dương 1.2-2.0); Some factors related to attitudes: maleChịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Ngọc gender (OR=1.3; 95%CI: 1.1-1.8); studying atEmail: pthngoc@hpmu.edu.vn the Center for Vocational Education andNgày nhận bài: 28/2/2024 Continuing Education (OR=3.7; 95%CI: 2.6-Ngày phản biện khoa học: 12/3/2024 5.4); Average academic results or belowNgày duyệt bài: 12/4/2024208 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024(OR=2.5; 95%CI: 1.8-3.6), sources of Huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương, tínhinformation are Internet, television, radio, books, đến tháng 10/2021 có 150.194 nghìn ngườinewspapers, family, friends (OR= 1.5; 95%CI: trong đó lứa tuổi từ 10-19 chiếm 14,2% dân1.1-2.0), knowledge achieved (OR=2.3; 95%CI: số toàn huyện [1]. Theo kết quả khảo sát về1.8-3.0) and there is a statistically significant SKSS vị thành niên/thành niên tỉnh Hảirelationship between Sexual behavior with men Dương năm 2018, nhiều bậc phụ huynh còn(OR=2.7; 95%CI: 1.6-4.8); studied at Ninh tâm lý e ngại, thiếu kiến thức về SKSS, cácGiang II private high school (OR=6.0; 95%CI: thầy cô ngại ngùng khi trao đổi hoặc chỉ qua2.9-13.9); Avera ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sức khỏe sinh sản Tình dục an toàn Kỹ năng chăm sóc sức khỏe sinh sản Y tế công cộngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 205 0 0
-
5 trang 204 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
6 trang 199 0 0