Một số yếu tố liên quan đến thực hành sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật của người dân xã Hưng Long, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 312.53 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định một số yếu tố liên quan đến thực hành sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật của người dân xã Hưng Long, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ năm 2020. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện với 200 người dân xã Hưng Long, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ từ tháng 7/2020 đến tháng 5/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến thực hành sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật của người dân xã Hưng Long, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 4 - THÁNG 10 - 2022MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT CỦA NGƯỜI DÂN XÃ HƯNG LONG, HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ Ngô Văn Mạnh1*, Trần Thị Kim Duyên2 TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định một số yếu tố liên quan đến Results: There is a relationship between agethực hành sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật của group and practice of using pesticides. Peoplengười dân xã Hưng Long, huyện Yên Lập, tỉnh Phú aged 30 - 39 have a higher practice ability 3,32Thọ năm 2020. times higher than people under 30 years old Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả (OR=3,32, 95%CI: 1,4 – 8.6, p TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 4 - THÁNG 10 - 2022HCBVTV an toàn [3-5]. Hưng Long là xã có địahình đồi gò của huyện Yên Lập, Phú Thọ, nhân Trong đó:dân sống chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp, ngoài n: cỡ mẫu tối thiểutrồng lúa người nông dân còn trồng hoa màu quanh Z: Độ tin cậy lấy ở ngưỡng a=0,05 (Z1-α/2 = 1,96)năm, vì thế lượng HCBVTV được người nông dânsử dụng qua các năm ngày một tăng. Tuy nhiên, p = 0,35 (tỷ lệ người dân có kiến thức hoặc thựcdo sự hiểu biết còn hạn chế, nên cùng với việc gia hành đạt về HCBVTV. Dựa theo kết quả nghiêntăng sử dụng HCBVTV, sức khỏe của người dân cứu tại Lâm Đồng, để đảm bảo mẫu đủ lớn chođang đứng trước sự đe dọa khó kiểm soát. Từ tình việc phân tích cả kiến thức và thực hành chúng tôihình trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu với mục chọn p = 0,35) [6]tiêu: Xác định một số yếu tố liên quan đến thực d = 0,07 (sai số chấp nhận được của ước lượnghành sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật của người trong nghiên cứu)dân xã Hưng Long, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ Theo công thức trên tính được 182 đối tượng.năm 2020. Ước lượng tỷ lệ đối tượng từ chối tham gia nghiên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP cứu là 10% => cỡ mẫu nghiên cứu làm tròn là 200NGHIÊN CỨU đối tượng. 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian + Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu theonghiên cứu phương pháp ngẫu nhiên hệ thống. Tại thời điểm + Đối tượng nghiên cứu: người dân trực tiếp sử nghiên cứu, tổng số hộ làm nông nghiệp trên địadụng HCBVTV tại các hộ gia đình (1 người/hộ). bàn xã có sử dụng HCBVTV là 1.410 hộ (Theo báo cáo của UBND xã) • Tiêu chuẩn lựa chọn: là người thường xuyênsử dụng HCBVTV trong hộ gia đình (Nếu trường - Bước 1: tính khoảng cách mẫu k=N/n (tronghợp trong một hộ gia đình có nhiều hơn 1 người đó N là toàn bộ số hộ gia đình làm nông nghiệp cóđi phun HCBVTV thì ưu tiên phỏng vấn đối tượng sử dụng HCBVTV và đi phun trên bàn xã, n là cỡphun thuốc nhiều hơn). Độ tuổi lao động từ 15 – 60 mẫu nghiên cứu tối thiểu), từ đó ta tính được hệ sốtuổi (01/12/1960 - 01/12/2005). Tự nguyện tham k=1.410/200=7.gia nghiên cứu. - Bước 2: Theo danh sách 1410 hộ gia đình sử • Tiêu chuẩn loại trừ: các đối tượng không dụng HCBVTV đã lập, chọn ngẫu nhiên 1 hộ giađồng ý tham gia nghiên cứu, không thể tự trả lời các đình trong số 7 hộ gia đình đầu danh sách làmcâu hỏi. điểm xuất phát chọn. Các hộ gia đình tiếp theo được chọn tuân theo nguyên tắc số thứ tự của hộ + Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được thực gia đình đầu tiên cộng thêm 7 cho đến khi đủ cỡhiện tại xã Hưng Long - huyện Yên Lập - tỉnh Phú mẫu nghiên cứu là 200 hộ gia đình.Thọ.Đây là một xã nông nghiệp, cách trung tâmhuyện 3 km, tổng diện tích toàn xã là 1.087,75 ha; - Bước 3: Chọn đối tượng: trong hộ gia đình chọndân số 5.690 người. đối tượng thường xuyên tiếp xúc với HCBVTV, đủ tiêu chuẩn để phỏng vấn, nếu hộ gia đình đi vắng + Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 7/2020 hoặc từ chối, chúng tôi bỏ qua và chọn một hộ khác- 5/2021 (Thu thập số liệu thực địa: Tháng 10 - thay thế theo phương pháp cổng liền cổng (hộ sát11/2020) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến thực hành sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật của người dân xã Hưng Long, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 4 - THÁNG 10 - 2022MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT CỦA NGƯỜI DÂN XÃ HƯNG LONG, HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ Ngô Văn Mạnh1*, Trần Thị Kim Duyên2 TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định một số yếu tố liên quan đến Results: There is a relationship between agethực hành sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật của group and practice of using pesticides. Peoplengười dân xã Hưng Long, huyện Yên Lập, tỉnh Phú aged 30 - 39 have a higher practice ability 3,32Thọ năm 2020. times higher than people under 30 years old Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả (OR=3,32, 95%CI: 1,4 – 8.6, p TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 4 - THÁNG 10 - 2022HCBVTV an toàn [3-5]. Hưng Long là xã có địahình đồi gò của huyện Yên Lập, Phú Thọ, nhân Trong đó:dân sống chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp, ngoài n: cỡ mẫu tối thiểutrồng lúa người nông dân còn trồng hoa màu quanh Z: Độ tin cậy lấy ở ngưỡng a=0,05 (Z1-α/2 = 1,96)năm, vì thế lượng HCBVTV được người nông dânsử dụng qua các năm ngày một tăng. Tuy nhiên, p = 0,35 (tỷ lệ người dân có kiến thức hoặc thựcdo sự hiểu biết còn hạn chế, nên cùng với việc gia hành đạt về HCBVTV. Dựa theo kết quả nghiêntăng sử dụng HCBVTV, sức khỏe của người dân cứu tại Lâm Đồng, để đảm bảo mẫu đủ lớn chođang đứng trước sự đe dọa khó kiểm soát. Từ tình việc phân tích cả kiến thức và thực hành chúng tôihình trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu với mục chọn p = 0,35) [6]tiêu: Xác định một số yếu tố liên quan đến thực d = 0,07 (sai số chấp nhận được của ước lượnghành sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật của người trong nghiên cứu)dân xã Hưng Long, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ Theo công thức trên tính được 182 đối tượng.năm 2020. Ước lượng tỷ lệ đối tượng từ chối tham gia nghiên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP cứu là 10% => cỡ mẫu nghiên cứu làm tròn là 200NGHIÊN CỨU đối tượng. 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian + Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu theonghiên cứu phương pháp ngẫu nhiên hệ thống. Tại thời điểm + Đối tượng nghiên cứu: người dân trực tiếp sử nghiên cứu, tổng số hộ làm nông nghiệp trên địadụng HCBVTV tại các hộ gia đình (1 người/hộ). bàn xã có sử dụng HCBVTV là 1.410 hộ (Theo báo cáo của UBND xã) • Tiêu chuẩn lựa chọn: là người thường xuyênsử dụng HCBVTV trong hộ gia đình (Nếu trường - Bước 1: tính khoảng cách mẫu k=N/n (tronghợp trong một hộ gia đình có nhiều hơn 1 người đó N là toàn bộ số hộ gia đình làm nông nghiệp cóđi phun HCBVTV thì ưu tiên phỏng vấn đối tượng sử dụng HCBVTV và đi phun trên bàn xã, n là cỡphun thuốc nhiều hơn). Độ tuổi lao động từ 15 – 60 mẫu nghiên cứu tối thiểu), từ đó ta tính được hệ sốtuổi (01/12/1960 - 01/12/2005). Tự nguyện tham k=1.410/200=7.gia nghiên cứu. - Bước 2: Theo danh sách 1410 hộ gia đình sử • Tiêu chuẩn loại trừ: các đối tượng không dụng HCBVTV đã lập, chọn ngẫu nhiên 1 hộ giađồng ý tham gia nghiên cứu, không thể tự trả lời các đình trong số 7 hộ gia đình đầu danh sách làmcâu hỏi. điểm xuất phát chọn. Các hộ gia đình tiếp theo được chọn tuân theo nguyên tắc số thứ tự của hộ + Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được thực gia đình đầu tiên cộng thêm 7 cho đến khi đủ cỡhiện tại xã Hưng Long - huyện Yên Lập - tỉnh Phú mẫu nghiên cứu là 200 hộ gia đình.Thọ.Đây là một xã nông nghiệp, cách trung tâmhuyện 3 km, tổng diện tích toàn xã là 1.087,75 ha; - Bước 3: Chọn đối tượng: trong hộ gia đình chọndân số 5.690 người. đối tượng thường xuyên tiếp xúc với HCBVTV, đủ tiêu chuẩn để phỏng vấn, nếu hộ gia đình đi vắng + Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 7/2020 hoặc từ chối, chúng tôi bỏ qua và chọn một hộ khác- 5/2021 (Thu thập số liệu thực địa: Tháng 10 - thay thế theo phương pháp cổng liền cổng (hộ sát11/2020) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Hóa chất bảo vệ thực vật Y tế lao động Bệnh nghề nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
10 trang 199 1 0