Một số yếu tố liên quan đến việc chăm sóc hô hấp cho người bệnh thông khí nhân tạo xâm nhập tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định năm 2018
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 302.18 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả một số yếu tố liên quan đến việc chăm sóc hô hấp cho người bệnh thông khí nhân tạo xâm nhập tại bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định năm 2018. Nghiên cứu mô tả cắt ngang quan sát mở việc thực hiện quy trình chăm sóc hô hấp cho người bệnh thông khí nhân tạo xâm nhập của các ĐDV khoa Hồi sức tích cực & Chống độc từ tháng 01/2018 đến 4/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến việc chăm sóc hô hấp cho người bệnh thông khí nhân tạo xâm nhập tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định năm 2018 vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 and surgical technique. Springer Verlag Berlin Plast Reconstr Surg. 109(6):1828-34. Heidelberg New York, USA: 45. 6. Rochlin et al (2013). Scalp Reconstruction With2. Baudel J, Guimbertean J, Nascimento E (1976): Free Latissimus Dorsi Muscle. www.ePlasty.com, Successful clinical transfer of two free thoracodorsal Interesting Case. axillari flaps. Plast Reconstr Surg 58: 680. 7. McLean Donald H. Buncke (1972):3. Nguyễn Việt Tiến (2011): Vạt cơ lưng to. Vạt tổ Autotransplant of omentum to a large scalp defect chức có mạch nuôi. Nhà xuất bản y học. Trang 194 with microsurgical revascularization. Plastic and – 217. Reconstructive Surgery: Volume 49 - Issue 3 - ppg4. Nguyễn Roãn Tuất, Lê Gia Vinh (2011): Kết 268-274. quả sử dụng vạt da cơ lưng to trong tạo hình 8. Lek Veravuthipakorn, Apisit khuyết phần mềm thành ngực. Y học thực hành Veravuthipakorn (2004): Microsurgical Free (715), 27-28. Flap and Replantation without Antithrombotic5. Hussussian CJ, Reece GP (2002). Microsurgical Agents. J Med Assoc Thai Vol. 87 No.6 scalp reconstruction in the patient with cancer. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC CHĂM SÓC HÔ HẤP CHO NGƯỜI BỆNH THÔNG KHÍ NHÂN TẠO XÂM NHẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2018 Vũ Thị Én1, Mai Thị Yến1, Hoàng Thị Minh Thái1 Đinh Thị Thu Huyền1, Phạm Thị Hoàng Yến1TÓM TẮT invasive hospital in Nam Dinh province in 2018. Method: Descriptive cross-sectional study to open the 22 Mục tiêu: Mô tả một số yếu tố liên quan đến việc implementation of respiratory care for patients withchăm sóc hô hấp cho người bệnh thông khí nhân tạo invasive ventilation by nurses of intensive care andxâm nhập tại bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định năm anti-toxic magnetic January 2018 to April 2018.2018. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Results: There is a statistically significant correlationNghiên cứu mô tả cắt ngang quan sát mở việc thực between nursing personal factors such as gender,hiện quy trình chăm sóc hô hấp cho người bệnh thông qualifications, seniority, work shift and respiratory carekhí nhân tạo xâm nhập của các ĐDV khoa Hồi sức tích practices. The most significant relation is that nursescực & Chống độc từ tháng 01/2018 đến 4/2018. Kết with more than 10 years of working experience in thequả: Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa các right process are 13.6 times more than nurses aged 5yếu tố cá nhân người điều dưỡng như giới tính, trình years or less. Conclusion: The implementation ofđộ chuyên môn, thâm niên công tác, ca làm việc với respiratory care for patients with invasive ventilationthực hành quy trình chăm sóc hô hấp. Mối liên quan depends on a number of relevant factors of nursescó ý nghĩa cao nhất là điều dưỡng có thâm niên công such as gender, qualification, seniority, working shift.tác trên 10 năm làm đúng quy trình gấp 13,6 lần điều Key words: Working seniority, gender,dưỡng có thâm niên từ 5 năm trở xuống. Kết luận: qualification, work shift.Việc thực hiện chăm sóc hô hấp cho người bệnhTKNTXN có phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan của I. ĐẶT VẤN ĐỀĐDV như giới tính, trình độ chuyên môn, thâm niêncông tác, ca. làm v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến việc chăm sóc hô hấp cho người bệnh thông khí nhân tạo xâm nhập tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định năm 2018 vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 and surgical technique. Springer Verlag Berlin Plast Reconstr Surg. 109(6):1828-34. Heidelberg New York, USA: 45. 6. Rochlin et al (2013). Scalp Reconstruction With2. Baudel J, Guimbertean J, Nascimento E (1976): Free Latissimus Dorsi Muscle. www.ePlasty.com, Successful clinical transfer of two free thoracodorsal Interesting Case. axillari flaps. Plast Reconstr Surg 58: 680. 7. McLean Donald H. Buncke (1972):3. Nguyễn Việt Tiến (2011): Vạt cơ lưng to. Vạt tổ Autotransplant of omentum to a large scalp defect chức có mạch nuôi. Nhà xuất bản y học. Trang 194 with microsurgical revascularization. Plastic and – 217. Reconstructive Surgery: Volume 49 - Issue 3 - ppg4. Nguyễn Roãn Tuất, Lê Gia Vinh (2011): Kết 268-274. quả sử dụng vạt da cơ lưng to trong tạo hình 8. Lek Veravuthipakorn, Apisit khuyết phần mềm thành ngực. Y học thực hành Veravuthipakorn (2004): Microsurgical Free (715), 27-28. Flap and Replantation without Antithrombotic5. Hussussian CJ, Reece GP (2002). Microsurgical Agents. J Med Assoc Thai Vol. 87 No.6 scalp reconstruction in the patient with cancer. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC CHĂM SÓC HÔ HẤP CHO NGƯỜI BỆNH THÔNG KHÍ NHÂN TẠO XÂM NHẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2018 Vũ Thị Én1, Mai Thị Yến1, Hoàng Thị Minh Thái1 Đinh Thị Thu Huyền1, Phạm Thị Hoàng Yến1TÓM TẮT invasive hospital in Nam Dinh province in 2018. Method: Descriptive cross-sectional study to open the 22 Mục tiêu: Mô tả một số yếu tố liên quan đến việc implementation of respiratory care for patients withchăm sóc hô hấp cho người bệnh thông khí nhân tạo invasive ventilation by nurses of intensive care andxâm nhập tại bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định năm anti-toxic magnetic January 2018 to April 2018.2018. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Results: There is a statistically significant correlationNghiên cứu mô tả cắt ngang quan sát mở việc thực between nursing personal factors such as gender,hiện quy trình chăm sóc hô hấp cho người bệnh thông qualifications, seniority, work shift and respiratory carekhí nhân tạo xâm nhập của các ĐDV khoa Hồi sức tích practices. The most significant relation is that nursescực & Chống độc từ tháng 01/2018 đến 4/2018. Kết with more than 10 years of working experience in thequả: Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa các right process are 13.6 times more than nurses aged 5yếu tố cá nhân người điều dưỡng như giới tính, trình years or less. Conclusion: The implementation ofđộ chuyên môn, thâm niên công tác, ca làm việc với respiratory care for patients with invasive ventilationthực hành quy trình chăm sóc hô hấp. Mối liên quan depends on a number of relevant factors of nursescó ý nghĩa cao nhất là điều dưỡng có thâm niên công such as gender, qualification, seniority, working shift.tác trên 10 năm làm đúng quy trình gấp 13,6 lần điều Key words: Working seniority, gender,dưỡng có thâm niên từ 5 năm trở xuống. Kết luận: qualification, work shift.Việc thực hiện chăm sóc hô hấp cho người bệnhTKNTXN có phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan của I. ĐẶT VẤN ĐỀĐDV như giới tính, trình độ chuyên môn, thâm niêncông tác, ca. làm v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thông khí nhân tạo Chăm sóc hô hấp Quy trình chăm sóc hô hấp Viêm phổi liên quan thở máyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
27 trang 180 0 0