Một số yếu tố liên quan đến việc tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng huyết áp 2 xã huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 468.45 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả một số yếu liên quan đến việc tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng huyết áp tại 2 xã của huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: thiết kế nghiên cứu mô tả. Nghiên cứu trên 90 bệnh nhân chẩn đoán là THA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến việc tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng huyết áp 2 xã huyện Đại Từ tỉnh Thái NguyênCÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN3. Phùng Văn Nam, Vũ Quang Diễn (2018), tràn khí màng phổi tự phát”, Luận văn Thạc “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sĩ Y khoa, Đại học Y Hà Nội. sàng bệnh nhân tràn khí màng phổi tự phát”, 5. Andrew M, Anthony A, John H (2010), Tạp chí Y học Việt Nam; số 1, tr.144-147. “BTS guidelines for management of4. Nguyễn Thế Vũ (2003), “Nghiên cứu đặc spontaneous pneumothorax: British Thoracic điểm lâm sàng, Xquang và chỉ định điều trị Society pleural disease guideline”, Thorax, 65, pp. 18-31 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP 2 XÃ HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN Lê Thị Quyên*, Phạm Thị Kim Dung*, Trần Văn Tuấn*, Nguyền Thị Minh Nguyệt*, Món Thị Uyên Hồng*TÓM TẮT 37 bệnh nhân tuân thủ 34.5%, không tuân thủ Mục tiêu: Mô tả một số yếu liên quan đến 65,5%. Việc tuân thủ điều trị có liên quan vớiviệc tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng huyết áp nhận thức về bệnh, việc cấp phát thuốc và sốngtại 2 xã của huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên. Đối cùng gia đình (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020check. Drug dispensing is related compliance to II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUdrug therapy. Reasonable drug dispensing 1. Đối tượng nghiên cứu.compliance to drug therapy are higher than not Bệnh nhân chẩn đoán tăng huyết ápreasonable. Conclusion: The percentage nguyên phát, (mã ICD X: I10) trong chươngcompliance to drug therapy on hypertensive trình quản lý THA đã được điều trị nội trúpatients was still low. Patients complied 34.5%, dò liều thuốc, tham gia điều trị ngoại trú,non-compliance was 65.5%. Compliance to drug khám chữa bệnh định kỳ trên12 tháng.therapy related with disease awareness, drugdelivery, and family living Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân Key words: Hypertension , Compliance to - Ý thức tỉnh, tiếp xúc tốt, hợp tác. Chẩndrug therapy. đoán THA tham gia điều trị ngoại trú, khám chữa bệnh định kỳ trên12 tháng.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn loại Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO) và các - THA do nội tiết (u tuyến thượng thận, ưu nang giáp, u tuyến yên), THA do thậntổ chức phòng chống tăng huyết áp (THA) (suy thận, hẹp động mạch thận), nhữngđã chỉ ra 3 nghịch lý đang tồn tại đó là: (I) người không đồng ý tham giaTHA phát hiện dễ nhưng tỷ lệ chủ động phát Địa điểm nghiên cứu: Xã Cù Vân và Lahiện thấp, (II) điều trị đơn giản nhưng tỷ lệ Bằng Huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên..được điều trị chỉ chiếm khoảng 30% và quan Thời gian nghiên cứu:Từ tháng 09 nămtrọng hơn nữa (III) tỷ lệ đạt được huyết áp 2019 đến tháng 7 năm 2020 .mục tiêu rất hạn chế [2]. 2.Phương pháp nghiên cứu. Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ hàng đầu - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tảcủa đột quỵ não và là yếu tố nguy cơ có thể bao gồm nghiên cứu trên bệnh án và phỏngthay đổi được. Việc kiểm soát huyết áp đúng vấn trực tiếp trên bệnh nhânđã được chứng minh có hiệu quả trong dự - Chọn mẫu: Từ danh sách khám chữaphòng đột quỵ não. Theo tác giả Lee và cs bệnh nhân ngoại trú, chọn bệnh nhân có mãviệc không tuân thủ với thuốc hạ huyết áp ICD I10 đã có thời gian điều trị bệnh ít nhấtlàm gia tăng đáng kể nguy cơ đột quỵ não, 12 tháng tại tram y tế, chọn ngẫu nhiên đượctác giả Kettani F.Z và cs cho thấy tuân thủ 90 bệnh nhân phù hợp theo tiêu chuẩn. Biến số chính trong nghiên cứu:cao với thuôc hạ HA (≥80%) làm giảm nguy - THA nguyên phát được chẩn đoán THAcơ đột quỵ não. Việc xây dựng chiến lược theo tiêu chuẩn của WHO và Bộ Y tế, THAtuân thủ điều với thuốc hạ huyết áp là quan khi HA tâm thu 140mmHg và/hoặc HA tâmtrọng, trong đó việc xác định yếu tố liên trương 90mmHg.quan đến việc tuân thủ điều trị này là cần - Tuân thủ điều trị: sử dụng Bộ câu hỏithiết đây là lý do chúng tôi thực hiện nghiên phỏng vấn của Morisky (MAQ –medicationcứu này. adherence questionaire – Morisky 8) [7] làm Mục tiêu: Mô tả một số yếu liên quan thang đo tuân thủ điều trị.Trong đó theođến việc tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng Morisky, mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi đượchuyết áp tại 2 xã của huyện Đại Từ tỉnh Thái đánh giá theo điểm số là 0 và 1 điểm.Nguyên. 249CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Mức độ tuân thủ được phân loại dựa vào - Cấp phát thuốc được đánh giá: Cấptổng số điểm đạt được. 0 điểm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến việc tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng huyết áp 2 xã huyện Đại Từ tỉnh Thái NguyênCÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN3. Phùng Văn Nam, Vũ Quang Diễn (2018), tràn khí màng phổi tự phát”, Luận văn Thạc “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sĩ Y khoa, Đại học Y Hà Nội. sàng bệnh nhân tràn khí màng phổi tự phát”, 5. Andrew M, Anthony A, John H (2010), Tạp chí Y học Việt Nam; số 1, tr.144-147. “BTS guidelines for management of4. Nguyễn Thế Vũ (2003), “Nghiên cứu đặc spontaneous pneumothorax: British Thoracic điểm lâm sàng, Xquang và chỉ định điều trị Society pleural disease guideline”, Thorax, 65, pp. 18-31 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP 2 XÃ HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN Lê Thị Quyên*, Phạm Thị Kim Dung*, Trần Văn Tuấn*, Nguyền Thị Minh Nguyệt*, Món Thị Uyên Hồng*TÓM TẮT 37 bệnh nhân tuân thủ 34.5%, không tuân thủ Mục tiêu: Mô tả một số yếu liên quan đến 65,5%. Việc tuân thủ điều trị có liên quan vớiviệc tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng huyết áp nhận thức về bệnh, việc cấp phát thuốc và sốngtại 2 xã của huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên. Đối cùng gia đình (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020check. Drug dispensing is related compliance to II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUdrug therapy. Reasonable drug dispensing 1. Đối tượng nghiên cứu.compliance to drug therapy are higher than not Bệnh nhân chẩn đoán tăng huyết ápreasonable. Conclusion: The percentage nguyên phát, (mã ICD X: I10) trong chươngcompliance to drug therapy on hypertensive trình quản lý THA đã được điều trị nội trúpatients was still low. Patients complied 34.5%, dò liều thuốc, tham gia điều trị ngoại trú,non-compliance was 65.5%. Compliance to drug khám chữa bệnh định kỳ trên12 tháng.therapy related with disease awareness, drugdelivery, and family living Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân Key words: Hypertension , Compliance to - Ý thức tỉnh, tiếp xúc tốt, hợp tác. Chẩndrug therapy. đoán THA tham gia điều trị ngoại trú, khám chữa bệnh định kỳ trên12 tháng.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn loại Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO) và các - THA do nội tiết (u tuyến thượng thận, ưu nang giáp, u tuyến yên), THA do thậntổ chức phòng chống tăng huyết áp (THA) (suy thận, hẹp động mạch thận), nhữngđã chỉ ra 3 nghịch lý đang tồn tại đó là: (I) người không đồng ý tham giaTHA phát hiện dễ nhưng tỷ lệ chủ động phát Địa điểm nghiên cứu: Xã Cù Vân và Lahiện thấp, (II) điều trị đơn giản nhưng tỷ lệ Bằng Huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên..được điều trị chỉ chiếm khoảng 30% và quan Thời gian nghiên cứu:Từ tháng 09 nămtrọng hơn nữa (III) tỷ lệ đạt được huyết áp 2019 đến tháng 7 năm 2020 .mục tiêu rất hạn chế [2]. 2.Phương pháp nghiên cứu. Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ hàng đầu - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tảcủa đột quỵ não và là yếu tố nguy cơ có thể bao gồm nghiên cứu trên bệnh án và phỏngthay đổi được. Việc kiểm soát huyết áp đúng vấn trực tiếp trên bệnh nhânđã được chứng minh có hiệu quả trong dự - Chọn mẫu: Từ danh sách khám chữaphòng đột quỵ não. Theo tác giả Lee và cs bệnh nhân ngoại trú, chọn bệnh nhân có mãviệc không tuân thủ với thuốc hạ huyết áp ICD I10 đã có thời gian điều trị bệnh ít nhấtlàm gia tăng đáng kể nguy cơ đột quỵ não, 12 tháng tại tram y tế, chọn ngẫu nhiên đượctác giả Kettani F.Z và cs cho thấy tuân thủ 90 bệnh nhân phù hợp theo tiêu chuẩn. Biến số chính trong nghiên cứu:cao với thuôc hạ HA (≥80%) làm giảm nguy - THA nguyên phát được chẩn đoán THAcơ đột quỵ não. Việc xây dựng chiến lược theo tiêu chuẩn của WHO và Bộ Y tế, THAtuân thủ điều với thuốc hạ huyết áp là quan khi HA tâm thu 140mmHg và/hoặc HA tâmtrọng, trong đó việc xác định yếu tố liên trương 90mmHg.quan đến việc tuân thủ điều trị này là cần - Tuân thủ điều trị: sử dụng Bộ câu hỏithiết đây là lý do chúng tôi thực hiện nghiên phỏng vấn của Morisky (MAQ –medicationcứu này. adherence questionaire – Morisky 8) [7] làm Mục tiêu: Mô tả một số yếu liên quan thang đo tuân thủ điều trị.Trong đó theođến việc tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng Morisky, mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi đượchuyết áp tại 2 xã của huyện Đại Từ tỉnh Thái đánh giá theo điểm số là 0 và 1 điểm.Nguyên. 249CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Mức độ tuân thủ được phân loại dựa vào - Cấp phát thuốc được đánh giá: Cấptổng số điểm đạt được. 0 điểm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tăng huyết áp Kiểm soát huyết áp Điều trị tăng huyết áp Phòng chống tăng huyết ápTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
9 trang 243 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0