Danh mục

Một số yếu tố liên quan đến viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 315.97 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả một số yếu tố liên quan đến viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương. Phương pháp: Mô tả ca bệnh, so sánh hai nhóm bệnh nhân viêm ruột thừa và viêm phúc mạc ruột thừa phẫu thuật tại viện Nhi Trung ương từ 01/06/2018 đến 31/12/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 associated pneumonia: the influence of bacterial of Critical Care Medicine, 2017. 5(2): p. 61-63. resistance, prescription errors, and de-escalation of 7. Ali, H.S., et al., Epidemiology and outcome of antimicrobial therapy on mortality rates. The ventilator-associated pneumonia in a Brazilian Journal of Infectious Diseases, 2016. heterogeneous ICU population in Qatar. BioMed 20(5): p. 437-443. research international, 2016.6. Othman, A.A. and M.S. Abdelazim, Ventilator- 8. Vu, D.P., Burden, Etiology and Control of associated pneumonia in adult intensive care unit Hospital Acquired Infections in Intensive Care prevalence and complications. The Egyptian Journal Units in Vietnam. 2017, The Open University. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM PHÚC MẠC RUỘT THỪA Ở TRẺ EM Phạm Thu Hiền*, Nguyễn Thị Huyền*, Trần Thị Chuyên*TÓM TẮT 52 100% ở trẻ dưới 1 tuổi [1]. Tỷ lệ viêm phúc mạc Mục tiêu: Mô tả một số yếu tố liên quan đến viêm ruột thừa ở nhóm bệnh nhân dưới 5 tuổi có tỷ lệphúc mạc ruột thừa ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung biến chứng cao gấp 1,7 lần so với nhóm bệnhương. Phương pháp: Mô tả ca bệnh, so sánh hai trên 5 tuổi [2].nhóm bệnh nhân viêm ruột thừa và viêm phúc mạc Vấn đề thời gian diễn biến trong viêm ruộtruột thừa phẫu thuật tại viện Nhi Trung ương từ01/06/2018 đến 31/12/2018. Kết quả: Tỷ lệ VPMRT thừa ở trẻ em rất quan trọng, trong 48 giờ đầutrong tổng số VRT là 33,4%. Khả năng viêm phúc mạc tỷ lệ thủng ruột thừa xác định được là 30%,ruột thừa tăng ở trẻ có vị trí ruột thừa bất thường, trong khi tỷ lệ này là 70% nếu chẩn đoán muộnđến viện sau 24 giờ, trẻ từ 5 tuổi trở xuống, có điều trị sau 48 giờ [3]. Nếu không được phát hiện vàkháng sinh trước khi đến viện Nhi trung ương và trẻ chẩn đoán sớm, bệnh nhân có thể sốc nhiễmsinh sống tại các tỉnh thành ngoài Hà Nội. Kết luận:Đến muộn sau 24 giờ, trẻ dưới 5 tuổi có khả năng trùng, toan chuyển hóa nặng thậm trí tử vong.VPMRT tăng lên đáng kể. Hiện nay y học ngày càng hiện đại cùng với Từ khóa: viêm phúc mạc ruột thừa, viêm ruột sự phát triển của kỹ thuật chuẩn đoán hình ảnhthừa, yếu tố liên quan. như siêu âm ổ bụng, CT, MRI, soi ổ bụng... đã giúp cho bác sĩ lâm sàng phát hiện sớm viêmSUMMARY ruột thừa. Tuy nhiên tỉ lệ viêm phúc mạc ruột FACTORS ASSOCIATE TO APPENDICULAR thừa vẫn rất cao ở các cơ sở y tế thậm chí ở PERITONITIS IN VIETNAM NATIONAL CHILDREN’S HOSPITAL tuyến trung ương. Để góp phần hạn chế tỷ lệ Objectives: To describe some factors relate to biến chứng viêm phúc mạc của viêm ruột thừa,appendicitis in children in the Vietnam National chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mụcChildrens Hospital. Methods: A series of cases from tiêu: Mô tả một số yếu tố liên quan đến viêmJune 1 2018 to December 31 2018 in National hospital phúc mạc ruột thừa tại bệnh viện Nhi Trung ương.of Pediatrics were described. Results: The proportionof appendicular peritonitis total peritonitis is 33.4%. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUhospital later than 24 hours, under 6 years old, used Đối tượng nghiên cứu: Gồm toàn bộ bệnhantibiotics before admit hospital and not from Hanoi.Conclusion: The proportion of peritonitis is significant nhân được chẩn đoán sau mổ tại bệnh viện Nhihigher at children admit hospital later than 5 hours Trung ương vì viêm ruột thừa cấp và viêm phúcand at under 5 years old children. mạc ruột thừa từ 01/06/2018 dến 31/12/2018. Key words: appendicitis peritonitis, appendicitis, Phương pháp nghiên cứuassociated factors Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạtI. ĐẶT VẤN ĐỀ ca bệnh, so sánh hai nhóm: Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại Tiêu chuẩn chọn mẫu:khoa thường gặp nhất. Tỉ lệ viêm ruột thừa có - Nhóm viêm ruột thừa cấp chưa có biếnbiến chứng chiếm hơn 82% ở trẻ dưới 5 tuổi và chứng, ruột thừa viêm nhưng chưa vỡ. - Nhóm viêm phúc mạc ruột thừa chẩn đoán sau mổ.*Bệnh viện Nhi Trung ƯơngChịu trách nhiệm chính: Phạm Thu Hiền Xử lý số liệu; Phân tích số liệu được thực hiệnEmail: hienpt.tccb@nch.org.vn bằng phần mềm SPSS 20.Ngày nhận bài: 7.10.2019 Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được thôngNgày phản biện khoa học: 4.12.2019 qua hội đồng y đức Bệnh viện Nhi Trung Ương.Ngày duyệt bài: 11.12.2019206 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu thu thập được 398 bệnh nhân, trong đó có 133 bệnh nhân VPMRT và 265 bệnh nhânVRTC. Tỷ lệ BN VPMRT trong tổng số bệnh nhân VRT là 33,4%. Bảng 1: Mối liên quan giữa các yếu tố k ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: