![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Một số yếu tố liên quan với tình trạng phì đại lợi ở một nhóm người Việt Nam
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 272.49 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết được nghiên cứu nhằm khảo sát một số yếu tố liên quan với tình trạng phì đại lợi ở một nhóm người Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được tiến hành trên 47 bệnh nhân được chẩn đoán phì đại lợi. Các bệnh nhân này được đánh giá theo các tiêu chí: tính chất khu trú, vị trí phì đại lợi, vị trí phì đại lợi theo tương quan trước sau, mức độ phì đại lợi, tỷ lệ răng bị phì đại và mức độ tiêu xương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan với tình trạng phì đại lợi ở một nhóm người Việt Nam TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2022 Hoạt (2021). Đánh giá kết quả phẫu thuật kết chày độ V, VI bằng khung cố định ngoài cải biên. hợp xương bằng nẹp vít điều trị gãy kín mâm chày Thời sự y học, 61: 3-5. tại Bệnh viện đại học y Hà nội. Tạp chí nghiên cứu 8. Prasad G.T., Kumar T.S., Kumar R.K., et al y học, 147(11): 253-260. (2013). Functional outcome of Schatzker type V7. Nguyễn Đình Phú, Phạm Đăng Ninh, Nguyễn and VI tibial plateau fractures treated with dual Văn Nhân (2011). Kết quả điều trị gãy kín mâm plates. Indian journal of orthopaedics, 47 (2): 188-94. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI TÌNH TRẠNG PHÌ ĐẠI LỢI Ở MỘT NHÓM NGƯỜI VIỆT NAM Nguyễn Thị Hồng Minh*TÓM TẮT 4 răng ở mức độ nặng có thể dẫn tới mất răng. Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khảo sát một số yếu Viêm quanh răng được coi là hiểm họa thứ batố liên quan với tình trạng phì đại lợi ở một nhóm sau bệnh tim mạch và ung thư. Còn tại Việtngười Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Nam, số người có bệnh lý quanh răng là gầnNghiên cứu được tiến hành trên 47 bệnh nhân được 97%, tỷ lệ bệnh quanh răng ở trẻ 15-17 tuổi làchẩn đoán phì đại lợi. Các bệnh nhân này được đánhgiá theo các tiêu chí: tính chất khu trú, vị trí phì đại 47%, tỷ lệ bệnh này ở người trên 45 tuổi là 85%lợi, vị trí phì đại lợi theo tương quan trước sau, mức [1]. Điều đó cho thấy bệnh vùng quanh răngđộ phì đại lợi, tỷ lệ răng bị phì đại và mức độ tiêu đang ảnh hưởng không nhỏ đến một bộ phậnxương. Các yếu tố liên quan được khảo sát bao gồm: dân số Việt Nam, đòi hỏi cần điều trị sớm đểtuổi, giới, tình trạng bệnh toàn thân, tình trạng chảy tránh mất răng.máu rãnh lợi, chỉ số lợi, tình trạng vệ sinh răng miệng.Kết quả và kết luận: Tình trạng phì đại lợi có liên Phì đại lợi hay sự tăng kích thước của lợi làquan với tình trạng viêm lợi nhưng chưa thấy mối liên một trong số các triệu chứng hay gặp của bệnhquan với tình trạng bệnh toàn thân. lợi. Phì đại lợi thường liên quan đến tình trạng Từ khóa: Phì đại lợi, yếu tố liên quan viêm, tình trạng sử dụng các thuốc hay liên quan với các bệnh hoặc tình trạng toàn thân, nhưngSUMMARY thường gặp nhất là do viêm lợi. Bệnh gây ảnh SEVERAL RELATED FACTOR OF GINGIVAL hưởng tới chức năng ăn nhai và thẩm mỹ của ENLARGMENT bệnh nhân, đặc biệt là khi xuất hiện ở vùng răng trước. Objective: to evaluate the clinical characteristicsof gingival enlargement and several related factors. Việc điều trị phì đại lợi cần dựa theo nguyênSubjects and methods: The study was conducted nhân và mức độ bệnh. Tuy nhiên, điều trị phì đạion 47 patients diagnosed with gingival enlargement. lợi nói riêng và bệnh quanh răng nói chung đòiThe clinical charscteristics included: localized nature, hỏi kế hoạch điều trị toàn diện, phối hợp nhiềugingival enlargement location, gingival enlargement biện pháp. Chỉ định cắt lợi thường được đưa raposition according to anterior and posteriorcorrelation, degree of gingival enlargement, rate of sau khi hướng dẫn bệnh nhân vệ sinh răngteeth having gingival enlargement and level of bone miệng, loại bỏ tác nhân gây viêm nhưng tìnhresorption. The surveyed related factors included: age, trạng phì đại lợi của bệnh nhân không mất đi [2].gender, systemic disease status, gingival bleeding, Để giúp hỗ trợ cho việc kiểm soát và điều trịgingival index, oral hygiene status. Results and phì đại lợi, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằmconclusion: There is the relationship between the khảo sát một số yếu tố liên quan với tình trạnggingival enlargement and GI index. No asociation withthe systemic diseases was found. này ở một nhóm người Việt Nam. Key words: Gingival enlargement, related factors II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUI. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1 Đối tượng nghiên cứu. Là các bệnh Theo thống kê của WHO năm 2012 thì 15- nhân được chẩn đoán là chẩn đoán xác định phì20% dân số trưởng thành mắc bệnh viêm quanh đại lợi tại Khoa Nha Chu, Bệnh viện Răng Hàm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan với tình trạng phì đại lợi ở một nhóm người Việt Nam TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2022 Hoạt (2021). Đánh giá kết quả phẫu thuật kết chày độ V, VI bằng khung cố định ngoài cải biên. hợp xương bằng nẹp vít điều trị gãy kín mâm chày Thời sự y học, 61: 3-5. tại Bệnh viện đại học y Hà nội. Tạp chí nghiên cứu 8. Prasad G.T., Kumar T.S., Kumar R.K., et al y học, 147(11): 253-260. (2013). Functional outcome of Schatzker type V7. Nguyễn Đình Phú, Phạm Đăng Ninh, Nguyễn and VI tibial plateau fractures treated with dual Văn Nhân (2011). Kết quả điều trị gãy kín mâm plates. Indian journal of orthopaedics, 47 (2): 188-94. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI TÌNH TRẠNG PHÌ ĐẠI LỢI Ở MỘT NHÓM NGƯỜI VIỆT NAM Nguyễn Thị Hồng Minh*TÓM TẮT 4 răng ở mức độ nặng có thể dẫn tới mất răng. Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khảo sát một số yếu Viêm quanh răng được coi là hiểm họa thứ batố liên quan với tình trạng phì đại lợi ở một nhóm sau bệnh tim mạch và ung thư. Còn tại Việtngười Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Nam, số người có bệnh lý quanh răng là gầnNghiên cứu được tiến hành trên 47 bệnh nhân được 97%, tỷ lệ bệnh quanh răng ở trẻ 15-17 tuổi làchẩn đoán phì đại lợi. Các bệnh nhân này được đánhgiá theo các tiêu chí: tính chất khu trú, vị trí phì đại 47%, tỷ lệ bệnh này ở người trên 45 tuổi là 85%lợi, vị trí phì đại lợi theo tương quan trước sau, mức [1]. Điều đó cho thấy bệnh vùng quanh răngđộ phì đại lợi, tỷ lệ răng bị phì đại và mức độ tiêu đang ảnh hưởng không nhỏ đến một bộ phậnxương. Các yếu tố liên quan được khảo sát bao gồm: dân số Việt Nam, đòi hỏi cần điều trị sớm đểtuổi, giới, tình trạng bệnh toàn thân, tình trạng chảy tránh mất răng.máu rãnh lợi, chỉ số lợi, tình trạng vệ sinh răng miệng.Kết quả và kết luận: Tình trạng phì đại lợi có liên Phì đại lợi hay sự tăng kích thước của lợi làquan với tình trạng viêm lợi nhưng chưa thấy mối liên một trong số các triệu chứng hay gặp của bệnhquan với tình trạng bệnh toàn thân. lợi. Phì đại lợi thường liên quan đến tình trạng Từ khóa: Phì đại lợi, yếu tố liên quan viêm, tình trạng sử dụng các thuốc hay liên quan với các bệnh hoặc tình trạng toàn thân, nhưngSUMMARY thường gặp nhất là do viêm lợi. Bệnh gây ảnh SEVERAL RELATED FACTOR OF GINGIVAL hưởng tới chức năng ăn nhai và thẩm mỹ của ENLARGMENT bệnh nhân, đặc biệt là khi xuất hiện ở vùng răng trước. Objective: to evaluate the clinical characteristicsof gingival enlargement and several related factors. Việc điều trị phì đại lợi cần dựa theo nguyênSubjects and methods: The study was conducted nhân và mức độ bệnh. Tuy nhiên, điều trị phì đạion 47 patients diagnosed with gingival enlargement. lợi nói riêng và bệnh quanh răng nói chung đòiThe clinical charscteristics included: localized nature, hỏi kế hoạch điều trị toàn diện, phối hợp nhiềugingival enlargement location, gingival enlargement biện pháp. Chỉ định cắt lợi thường được đưa raposition according to anterior and posteriorcorrelation, degree of gingival enlargement, rate of sau khi hướng dẫn bệnh nhân vệ sinh răngteeth having gingival enlargement and level of bone miệng, loại bỏ tác nhân gây viêm nhưng tìnhresorption. The surveyed related factors included: age, trạng phì đại lợi của bệnh nhân không mất đi [2].gender, systemic disease status, gingival bleeding, Để giúp hỗ trợ cho việc kiểm soát và điều trịgingival index, oral hygiene status. Results and phì đại lợi, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằmconclusion: There is the relationship between the khảo sát một số yếu tố liên quan với tình trạnggingival enlargement and GI index. No asociation withthe systemic diseases was found. này ở một nhóm người Việt Nam. Key words: Gingival enlargement, related factors II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUI. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1 Đối tượng nghiên cứu. Là các bệnh Theo thống kê của WHO năm 2012 thì 15- nhân được chẩn đoán là chẩn đoán xác định phì20% dân số trưởng thành mắc bệnh viêm quanh đại lợi tại Khoa Nha Chu, Bệnh viện Răng Hàm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phì đại lợi Chẩn đoán phì đại lợi Vệ sinh răng miệng Điều trị phì đại lợiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 319 0 0
-
8 trang 273 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 266 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 253 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 238 0 0 -
13 trang 221 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 217 0 0 -
5 trang 216 0 0
-
8 trang 215 0 0