Một số yếu tố nguy cơ gây tăng huyết áp ẩn giấu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình năm 2020
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 273.21 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định các yếu tố nguy cơ của tình trạng tăng huyết áp ẩn giấu ở các bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình năm 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành với 186 bệnh nhân đái tháo đường typ 2 theo dõi và điều trị tại bệnh viện đại học Thái Bình từ tháng 1- 10/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố nguy cơ gây tăng huyết áp ẩn giấu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình năm 2020 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 20224. Ferrante, F. Michael; Lu, Louise; Jamison, morphine patient-controlled analgesia for early Stephen B.; Datta, Sanjay (1991). Patient- thoracotomy pain. Journal of postgraduate Controlled Epidural Analgesia. Anesthesia & medicine. 2008;54(2):86. Analgesia, 73(5). 7. Özalp G, Güner R, Kuru N, Kadiogullari N.5. Đức NT. Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ ung Postoperative patientcontrolled epidural analgesia thư trực tràng bằng hỗn hợp bupivacaine và with opioid bupivacaine mixtures. Canadian journal fentanyl qua catheter ngoài màng cứng do bệnh of anaesthesia. 1998;45(10):938-942. nhân tự điều khiển và truyền liên tục, Trường Đại 8. Liu S.S et al. Patient-controlled epidural analgesia học Y Hà Nội; 2007. with bupivacaine and fentanyl on hospital wards:6. Behera B, Puri G, Ghai B. Patient-controlled Prospectiveexperience with 1030 surgical patients. epidural analgesia with fentanyl and bupivacaine Anesthesiology. 1998;88. provides better analgesia than intravenous MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH NĂM 2020 Vũ Thanh Bình1, Nguyễn Lệ Thủy1, Trần Thị Nương1, Lê Đức Cường1TÓM TẮT BMI: Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) THA: Tăng huyết áp 74 Mục tiêu: Xác định các yếu tố nguy cơ của tình THAAG: Tăng huyết áp ẩn dấutrạng tăng huyết áp ẩn giấu ở các bệnh nhân đái tháo ĐTĐ: Đái tháo đườngđường type 2 điều trị tại bệnh viện Đại học Y TháiBình năm 2020. Đối tượng và phương pháp SUMMARYnghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang được tiến hànhvới 186 bệnh nhân đái tháo đường typ 2 theo dõi và SOME RISK FACTORS ASSOCIATED WITHđiều trị tại bệnh viện đại học Thái Bình từ tháng 1- MASKED HYPERTENSION IN DIABETES10/2020. Kết quả nghiên cứu: Đã phát hiện có 106 TYPE 2 PATENTS TREATED IN THAI BINHbệnh nhân có tình trạng THAAG trong tổng số 186 BN MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL IN 2020được theo dõi HA 24 giờ. Bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có Objective: To Identify risk factors associated withBMI ≥ 23, có tiền sử gia đình THA có nguy cơ THAAG masked hypertension (MH) in diabetes type 2 patentscao hơn nhóm BMI < 23, không có tiền sử gia đình treated in Thai Binh Medical University Hospital inTHA (tương ứng OR: 6,9; 95% CI: 3,4 – 14,2 và OR = 2020. Subjects and Methods: a cross-sectional5,5; 95% CI: 2,3 – 12,5. Bệnh nhân có chỉ số huyết áp study conducted from Jan - October 2020 in 186tại phòng khám ở mức tiền THA có nguy cơ THAAG diabetes type 2 patients treated in hospital of Thaicao hơn bệnh nhân có chỉ số HA bình thường với OR = Binh University of Medicine and Pharmacy.8,7; 95% CI: 4,4 – 17,5; thời gian phát hiện ĐTĐ > 5 Results: by using APBM, 106 patients were detectednăm có nguy cơ THAAG cao hơn thời gian phát hiện having MH among 186 diabetes type 2 patients.≤5 năm, OR = 2,1; 95% CI: 1,1 – 3,8. Hút thuốc lá, Patients with BMI ≥ 23 were more likely having MHuống rượu bia, rối loạn Lipid máu, tăng uric máu là higher than patients with BMI > 23 (OR: 6.9; 95% CI:yếu tố nguy cơ độc lập gây THAAG ở người đái tháo 3.4 – 14.2). MH were more likely to occur in patientsđường (tương ứng OR = 2,1 với 95% CI: 1,1 – 4,0; who have family history of hypertension (OR = 5.5;OR = 2,0 với 95% CI: 1,02 – 4,1; OR= 3,4 với 95% 95% CI: 2.3 – 12.5). Patients with high normal clinicCI: 1,8 – 6,3 và OR = 2,1; 95% CI: 1,01- 4,5. Chưa BP were more likely to diagnose of MH significantlytìm thấy mối liên quan giữa giới tính, mức tuổi, protein (OR = 8.7; 95% CI: 4.4 – 17.5). Smoking and drinkingniệu với tình trạng THAAG. Kết luận: BMI ≥ 23, tiền patients have higher risk of MH (OR = 2.1; 95% CI:sử gia đình THA, HA tại phòng khám ở mức tiền THA 1.1 – 4.0; OR = 2.0; 95% CI: 1.02 – 4.1,là những yếu tố nguy cơ của THAAG ở nhóm đối respectively). Patients with history of dyslipidemiatượng nghiên cứu. have remarkably more risk of MH than normal patients Từ khóa: Đái tháo đường typ 2, Tăng huyết áp ẩn (OR = ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố nguy cơ gây tăng huyết áp ẩn giấu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình năm 2020 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 20224. Ferrante, F. Michael; Lu, Louise; Jamison, morphine patient-controlled analgesia for early Stephen B.; Datta, Sanjay (1991). Patient- thoracotomy pain. Journal of postgraduate Controlled Epidural Analgesia. Anesthesia & medicine. 2008;54(2):86. Analgesia, 73(5). 7. Özalp G, Güner R, Kuru N, Kadiogullari N.5. Đức NT. Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ ung Postoperative patientcontrolled epidural analgesia thư trực tràng bằng hỗn hợp bupivacaine và with opioid bupivacaine mixtures. Canadian journal fentanyl qua catheter ngoài màng cứng do bệnh of anaesthesia. 1998;45(10):938-942. nhân tự điều khiển và truyền liên tục, Trường Đại 8. Liu S.S et al. Patient-controlled epidural analgesia học Y Hà Nội; 2007. with bupivacaine and fentanyl on hospital wards:6. Behera B, Puri G, Ghai B. Patient-controlled Prospectiveexperience with 1030 surgical patients. epidural analgesia with fentanyl and bupivacaine Anesthesiology. 1998;88. provides better analgesia than intravenous MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH NĂM 2020 Vũ Thanh Bình1, Nguyễn Lệ Thủy1, Trần Thị Nương1, Lê Đức Cường1TÓM TẮT BMI: Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) THA: Tăng huyết áp 74 Mục tiêu: Xác định các yếu tố nguy cơ của tình THAAG: Tăng huyết áp ẩn dấutrạng tăng huyết áp ẩn giấu ở các bệnh nhân đái tháo ĐTĐ: Đái tháo đườngđường type 2 điều trị tại bệnh viện Đại học Y TháiBình năm 2020. Đối tượng và phương pháp SUMMARYnghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang được tiến hànhvới 186 bệnh nhân đái tháo đường typ 2 theo dõi và SOME RISK FACTORS ASSOCIATED WITHđiều trị tại bệnh viện đại học Thái Bình từ tháng 1- MASKED HYPERTENSION IN DIABETES10/2020. Kết quả nghiên cứu: Đã phát hiện có 106 TYPE 2 PATENTS TREATED IN THAI BINHbệnh nhân có tình trạng THAAG trong tổng số 186 BN MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL IN 2020được theo dõi HA 24 giờ. Bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có Objective: To Identify risk factors associated withBMI ≥ 23, có tiền sử gia đình THA có nguy cơ THAAG masked hypertension (MH) in diabetes type 2 patentscao hơn nhóm BMI < 23, không có tiền sử gia đình treated in Thai Binh Medical University Hospital inTHA (tương ứng OR: 6,9; 95% CI: 3,4 – 14,2 và OR = 2020. Subjects and Methods: a cross-sectional5,5; 95% CI: 2,3 – 12,5. Bệnh nhân có chỉ số huyết áp study conducted from Jan - October 2020 in 186tại phòng khám ở mức tiền THA có nguy cơ THAAG diabetes type 2 patients treated in hospital of Thaicao hơn bệnh nhân có chỉ số HA bình thường với OR = Binh University of Medicine and Pharmacy.8,7; 95% CI: 4,4 – 17,5; thời gian phát hiện ĐTĐ > 5 Results: by using APBM, 106 patients were detectednăm có nguy cơ THAAG cao hơn thời gian phát hiện having MH among 186 diabetes type 2 patients.≤5 năm, OR = 2,1; 95% CI: 1,1 – 3,8. Hút thuốc lá, Patients with BMI ≥ 23 were more likely having MHuống rượu bia, rối loạn Lipid máu, tăng uric máu là higher than patients with BMI > 23 (OR: 6.9; 95% CI:yếu tố nguy cơ độc lập gây THAAG ở người đái tháo 3.4 – 14.2). MH were more likely to occur in patientsđường (tương ứng OR = 2,1 với 95% CI: 1,1 – 4,0; who have family history of hypertension (OR = 5.5;OR = 2,0 với 95% CI: 1,02 – 4,1; OR= 3,4 với 95% 95% CI: 2.3 – 12.5). Patients with high normal clinicCI: 1,8 – 6,3 và OR = 2,1; 95% CI: 1,01- 4,5. Chưa BP were more likely to diagnose of MH significantlytìm thấy mối liên quan giữa giới tính, mức tuổi, protein (OR = 8.7; 95% CI: 4.4 – 17.5). Smoking and drinkingniệu với tình trạng THAAG. Kết luận: BMI ≥ 23, tiền patients have higher risk of MH (OR = 2.1; 95% CI:sử gia đình THA, HA tại phòng khám ở mức tiền THA 1.1 – 4.0; OR = 2.0; 95% CI: 1.02 – 4.1,là những yếu tố nguy cơ của THAAG ở nhóm đối respectively). Patients with history of dyslipidemiatượng nghiên cứu. have remarkably more risk of MH than normal patients Từ khóa: Đái tháo đường typ 2, Tăng huyết áp ẩn (OR = ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đái tháo đường typ 2 Tăng huyết áp ẩn giấu Đặc điểm tăng huyết áp Điều trị tăng huyết ápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 248 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 232 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 220 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 193 0 0