Một số yếu tố tiên lượng bệnh lý xơ cứng rải rác ở bệnh nhân có hội chứng lâm sàng riêng biệt
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 322.52 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh xơ cứng rải rác (multiple sclerosis) là một rối loạn viêm tự miễn của hệ thần kinh trung ương với những ổ tổn thương chất trắng chủ yếu ở dây thị, tủy sống và não, thành từng đợt. Bài viết trình bày xác định một số yếu tố tiên lượng dự báo tiến triển thành xơ cứng rải rác ở bệnh nhân mắc hội chứng lâm sàng riêng biệt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố tiên lượng bệnh lý xơ cứng rải rác ở bệnh nhân có hội chứng lâm sàng riêng biệt TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020có 21,7% bệnh nhân child A, và nghiên cứu của Optimizing the Nutritional Support of Adult Patientschúng tôi có 27,9% bệnh nhân Child A. in the Setting of Cirrhosis. Nutrients, 9 (10) 5. Campillo B, Richardet JP, Scherman E, BoriesV. KẾT LUẬN PN (2003) Evaluation of nutritional practice in hospitalized cirrhotic patients: results of a Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân xơ gan prospective study. Nutrition, 19 (5), pp. 515-21.nhập viện theo các phương pháp đánh giá lần 6. Evangelos Kalaitzakis, Magnus Simrén, Rolflượt là: SGA: 80,3%, trong đó SGA-B: 77%, Olsson, Pia Henfridsson, Irene Hugosson, MariaSGA-C: 3,3%; Chỉ số khối cơ thể theo cân nặng Bengtsson (2006) Gastrointestinal symptoms in patients with liver cirrhosis: Associations withhiệu chỉnh (BMI hiệu chỉnh): 18% nutritional status and health-related quality of life. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa Scandinavian Journal of Gastroenterology 41 (12),tình trạng dinh dưỡng theo SGA với giới(nữ), giai pp. 1464 - 1472.đoạn bệnh và biến chứng của bệnh. 7. Gordon L. Jensen, Jay Mirtallo, Charlene Compher (2010) Adult Starvation and Disease-TÀI LIỆU THAM KHẢO Related Malnutrition: A Proposal for Etiology-Based1. Lưu Ngân Tâm (2014) Những vấn đề cơ bản trong Diagnosis in the Clinical Practice Setting From the dinh dưỡng lâm sàng, NXB Y Học, tr. 21 - 561. International Consensus Guideline Committee.2. Lưu Ngân Tâm, Nguyễn Thị Quỳnh Hoa (2009) Journal of Parenteral and Enteral Nutrition, 34 (2) Tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân lúc nhập viện tại 8. Makhija S, Baker J (2008) The Subjective bệnh viện Chợ Rẫy. Y Học Tp. HCM, 13 (1) Global Assessment: a review of its use in clinical3. Alberino F, Gatta A, Amodio P, Merkel C, Di practice.. Nutr Clin Pract., 23 (4), 405 - 9. Pascoli L, Boffo G, et al. (2001) Nutrition and 9. Sabrina Alves Fernandes, Angelo Alves de survival in patients with liver cirrhosis. Nutrition, Mattos, Cristiane Valle Tovo, Claudio Augusto Marroni 17 (6), pp. 445-50. (2016) Nutritional evaluation in cirrhosis: Emphasis on4. Bradon JP, Andrew A n L, et al (2017) the phase angle. World J Hepatol., 8 (29) MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH LÝ XƠ CỨNG RẢI RÁC Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG LÂM SÀNG RIÊNG BIỆT Lê Thị Vân1, Nguyễn Văn Tuận2, Trần Lan Hương3TÓM TẮT hơn để xác định giá trị của các yếu tố từ kết quả nghiên cứu làm tiêu chuẩn chẩn đoán của trong thực 58 Mục tiêu: Xác định một số yếu tố tiên lượng dự hành lâm sàng.báo tiến triển thành xơ cứng rải rác ở bệnh nhân mắc Từ khóa: xơ cứng rải rác (MS), hội chứng lâmhội chứng lâm sàng riêng biệt (CIS). Phương pháp: sàng riêng biệt (CIS), yếu tố tiên lượng.Nghiên cứu hồi cứu thực hiện trên 71 người bệnh xácđịnh bị xơ cứng rải rác(nữ 76,1%). Kết quả: 45 SUMMARY(63,4%) bệnh nhân bị CIS và 26 (36,6%) bệnh nhânxơ cứng rải rác khi khởi phát không có CIS. Kết quả SOME PREDICTIVE FACTORS FORchụp cộng hưởng từ cho thấy nhóm bệnh nhân xơ MULTIPLE SCLEROSIS IN PATIENTS WITHcứng rải rác khởi đầu CIS, tỉ lệ có ≥ 9 tổn thương trên CLINICALLY ISOLATED SYNDROMET2 (OR=3,06, 95%CI: 1,94-10,00); ≥ 3 tổn thương Objective: Identify several prognostic factors thatcạnh não thất (OR=3,42, 95%CI: 1,18-9,93) cao hơn predict the progression of multiple sclerosis in patientsso với nhóm bệnh nhân còn lại. Kết hợp các yếu tố có with clinically isolated syndrome (CIS). Methods: Thekhả năng dự báo (giới nữ, tuổi từ 40 trở xuống, có ít retrospective study performed on 71 patientsnhất 9 tổn thương trên T2, tổn thương tủy và ít nhất 3 determined to have multiplesclerosis (76.1% female).tổn thương cạnh não thất) cho khả năng tiên lượng Results: 45 (63.4%) patients with CIS and 26tốt hơn tiên lượng tổn thương theo thời gian hoặctổn (36.6%) patients with multiple sclerosis on the onsetthương theo không gian với độ chính xác là 77,46 without CIS. The results of magnetic resonance(95%CI: 67,1-89,5). Kết luận: Cần có các nghiên cứu imaging showed that the group of patients withthuần tập theo dõi với nhóm lớn bệnh nhân CIS lớn multiple sclerosis started CIS, the rate had ≥ 9 lesions on T2 (OR = 3.06, 95% CI: 1.94-10.00); ≥ 3 lesions of the ventricular side (OR = 3.42, 95% CI: 1.18-9.93)1Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định higher than the rest of the group ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố tiên lượng bệnh lý xơ cứng rải rác ở bệnh nhân có hội chứng lâm sàng riêng biệt TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020có 21,7% bệnh nhân child A, và nghiên cứu của Optimizing the Nutritional Support of Adult Patientschúng tôi có 27,9% bệnh nhân Child A. in the Setting of Cirrhosis. Nutrients, 9 (10) 5. Campillo B, Richardet JP, Scherman E, BoriesV. KẾT LUẬN PN (2003) Evaluation of nutritional practice in hospitalized cirrhotic patients: results of a Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân xơ gan prospective study. Nutrition, 19 (5), pp. 515-21.nhập viện theo các phương pháp đánh giá lần 6. Evangelos Kalaitzakis, Magnus Simrén, Rolflượt là: SGA: 80,3%, trong đó SGA-B: 77%, Olsson, Pia Henfridsson, Irene Hugosson, MariaSGA-C: 3,3%; Chỉ số khối cơ thể theo cân nặng Bengtsson (2006) Gastrointestinal symptoms in patients with liver cirrhosis: Associations withhiệu chỉnh (BMI hiệu chỉnh): 18% nutritional status and health-related quality of life. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa Scandinavian Journal of Gastroenterology 41 (12),tình trạng dinh dưỡng theo SGA với giới(nữ), giai pp. 1464 - 1472.đoạn bệnh và biến chứng của bệnh. 7. Gordon L. Jensen, Jay Mirtallo, Charlene Compher (2010) Adult Starvation and Disease-TÀI LIỆU THAM KHẢO Related Malnutrition: A Proposal for Etiology-Based1. Lưu Ngân Tâm (2014) Những vấn đề cơ bản trong Diagnosis in the Clinical Practice Setting From the dinh dưỡng lâm sàng, NXB Y Học, tr. 21 - 561. International Consensus Guideline Committee.2. Lưu Ngân Tâm, Nguyễn Thị Quỳnh Hoa (2009) Journal of Parenteral and Enteral Nutrition, 34 (2) Tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân lúc nhập viện tại 8. Makhija S, Baker J (2008) The Subjective bệnh viện Chợ Rẫy. Y Học Tp. HCM, 13 (1) Global Assessment: a review of its use in clinical3. Alberino F, Gatta A, Amodio P, Merkel C, Di practice.. Nutr Clin Pract., 23 (4), 405 - 9. Pascoli L, Boffo G, et al. (2001) Nutrition and 9. Sabrina Alves Fernandes, Angelo Alves de survival in patients with liver cirrhosis. Nutrition, Mattos, Cristiane Valle Tovo, Claudio Augusto Marroni 17 (6), pp. 445-50. (2016) Nutritional evaluation in cirrhosis: Emphasis on4. Bradon JP, Andrew A n L, et al (2017) the phase angle. World J Hepatol., 8 (29) MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH LÝ XƠ CỨNG RẢI RÁC Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG LÂM SÀNG RIÊNG BIỆT Lê Thị Vân1, Nguyễn Văn Tuận2, Trần Lan Hương3TÓM TẮT hơn để xác định giá trị của các yếu tố từ kết quả nghiên cứu làm tiêu chuẩn chẩn đoán của trong thực 58 Mục tiêu: Xác định một số yếu tố tiên lượng dự hành lâm sàng.báo tiến triển thành xơ cứng rải rác ở bệnh nhân mắc Từ khóa: xơ cứng rải rác (MS), hội chứng lâmhội chứng lâm sàng riêng biệt (CIS). Phương pháp: sàng riêng biệt (CIS), yếu tố tiên lượng.Nghiên cứu hồi cứu thực hiện trên 71 người bệnh xácđịnh bị xơ cứng rải rác(nữ 76,1%). Kết quả: 45 SUMMARY(63,4%) bệnh nhân bị CIS và 26 (36,6%) bệnh nhânxơ cứng rải rác khi khởi phát không có CIS. Kết quả SOME PREDICTIVE FACTORS FORchụp cộng hưởng từ cho thấy nhóm bệnh nhân xơ MULTIPLE SCLEROSIS IN PATIENTS WITHcứng rải rác khởi đầu CIS, tỉ lệ có ≥ 9 tổn thương trên CLINICALLY ISOLATED SYNDROMET2 (OR=3,06, 95%CI: 1,94-10,00); ≥ 3 tổn thương Objective: Identify several prognostic factors thatcạnh não thất (OR=3,42, 95%CI: 1,18-9,93) cao hơn predict the progression of multiple sclerosis in patientsso với nhóm bệnh nhân còn lại. Kết hợp các yếu tố có with clinically isolated syndrome (CIS). Methods: Thekhả năng dự báo (giới nữ, tuổi từ 40 trở xuống, có ít retrospective study performed on 71 patientsnhất 9 tổn thương trên T2, tổn thương tủy và ít nhất 3 determined to have multiplesclerosis (76.1% female).tổn thương cạnh não thất) cho khả năng tiên lượng Results: 45 (63.4%) patients with CIS and 26tốt hơn tiên lượng tổn thương theo thời gian hoặctổn (36.6%) patients with multiple sclerosis on the onsetthương theo không gian với độ chính xác là 77,46 without CIS. The results of magnetic resonance(95%CI: 67,1-89,5). Kết luận: Cần có các nghiên cứu imaging showed that the group of patients withthuần tập theo dõi với nhóm lớn bệnh nhân CIS lớn multiple sclerosis started CIS, the rate had ≥ 9 lesions on T2 (OR = 3.06, 95% CI: 1.94-10.00); ≥ 3 lesions of the ventricular side (OR = 3.42, 95% CI: 1.18-9.93)1Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định higher than the rest of the group ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Xơ cứng rải rác Hội chứng lâm sàng riêng biệt Rối loạn viêm tự miễn Hệ thần kinh trung ươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0