Một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân viêm tụy cấp tính nặng có phẫu thuật
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 275.30 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá các yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân viêm tụy cấp nặng có phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh 43 bệnh nhân viêm tụy cấp (VTC) nặng có phẫu thuật, điều trị tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Bạch Mai từ tháng 9/2019 đến tháng 8/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân viêm tụy cấp tính nặng có phẫu thuật TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2021 MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP TÍNH NẶNG CÓ PHẪU THUẬT Nguyễn Hữu Huấn1, Đào Xuân Cơ2TÓM TẮT from 45 to 60 years old, accounting for 37.2%. The survival rate in the group was 79.05%. The patients 15 Mục đích: Đánh giá các yếu tố tiên lượng ở bệnh history includes 46.51% alcoholism, 37.20% patientsnhân viêm tụy cấp nặng có phẫu thuật. Đối tượng with a history of acute pancreatitis, 4 cases withvà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả previous gallstones and 3 patients with acutechùm ca bệnh 43 bệnh nhân viêm tụy cấp (VTC) nặng pancreatitis during pregnancy. The reasons indicatedcó phẫu thuật, điều trị tại khoa Hồi sức tích cực bệnh for surgery in the study group, with the highest rateviện Bạch Mai từ tháng 9/2019 đến tháng 8/2021. being pancreatic necrosis accounted for 48.83%,Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là followed by pancreatic abscess accounted for52±16.32, tỉ lệ nam: nữ là 3:1. Nhóm tuổi gặp nhiều 32.55%, there were 3 patients with acute obstructivenhất với nam giới là 45-60 chiếm 37.2% và ở nữ là < pancreatitis with stones. biliary tract, 1 case of45 tuổi. Tỉ lệ sống trong nhóm là 79.05%. Tiền sử: peritonitis and 3 cases of intra-abdominal bleeding46.51% nghiện rượu, 37.20% VTC; 4 trường hợp sỏi complications indicated emergency surgery. Intra-đường mật 3 bệnh nhân VTC khi mang thai. Chỉ định abdominal pressure was assessed to be significant inmổ gặp với tỉ lệ nhiều nhất là hoại tử tụy chiếm the prognosis of mortality, with the average group of48,83% sau đó là áp xe tụy chiếm 32,55%, có 3 bệnh survivors having an average intra-abdominal pressurenhân viêm tụy cấp do tắc nghẽn có sỏi mật, 1 trường of 20.2 ± 4.8% and the group of death 24.1 ± 6.0hợp viêm phúc mạc và 3 trường hợp có biến chứng higher. Using the scale at admission and duringchảy máu trong ổ bụng. Áp lực ổ bụng được đánh giá treatment to assess the prognosis of the patientscó ý nghĩa trong tiên lượng tử vong, với nhóm sống condition, the 2 scores SOFA, APACHE II, Marshalláp lực ổ bụng lúc vào viện trung bình là 20,2±4,8% and RASON differed between the 2 groups withvà nhóm tử vong cao hơn 24,1± 6,0. Sử dụng thang p vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2021tố tiên quyết tới thành công hay thất bại và viêm tụy cấp nặng.cũng là một trong những thách thức lớn trong +Nhóm yếu tố lâm sàng:việc kiểm soát VTC nặng1. + Nhóm thông số cận lâm sàng. Chỉ định ngoại khoa trong điều trị VTC còn +Nhóm thông số chẩn đoán hình ảnh: Thaynhiều quan điểm chưa thống nhất, các yếu tố đổi kích thước tụy, hoại tử tụy, phù nề tụy, dịchtiên lượng chỉ định phẫu thuật, thời điểm và quanh tụy.phương pháp phẫu thuật còn rất khác nhau. Đặc điểm mức độ nặng của bệnh với chỉ định Xác định các yếu tố liên quan đến chỉ định phẫu thuật:phẫu thuật ở bệnh nhân VTC nặng giúp các bác + Sự liên quan giữa bảng điểm APACHE II,sỹ lâm sàng tiên lượng, chỉ định phẫu thuật sớm Balthazar, BISAP, CTSI, Ranson, với chỉ địnhlà nền tảng, có ý nghĩa quan trọng sống còn, phẫu thuật;đồng thời cũng là một trong những thách thức + Sự liên quan giữa bảng điểm SOFA với chỉlớn trong việc kiểm soát VTC nặng. Xuất phát từ định phẫu thuật;thực tiễn lâm sàng đó chúng tôi thực hiện + Sự liên quan giữa giá áp lực ổ bụng với chỉnghiên cứu: “Đánh giá các yếu tố tiên lượng ở định phẫu thuật;bệnh nhân viêm tụy cấp nặng có phẫu thuật”. + Sự liên quan giữa giá trị Procalcitonin với phẫu thuật; Đặc điểm về điều trị liên quan đếnII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chỉ định phẫu thuật. 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.3. Xử lí số liệu. Số liệu được xử lý theo 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp thống kê y sinh học dưới sự hỗ trợ - Bệnh nhân viêm tụy cấp nặng có phẫu của phần mềm SPSS 20.0.thuật, điều trị tại khoa Hồi sức tích cực bệnh 2.4. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứuviện Bạch Mai từ tháng 9/2019 đến tháng 8/2021. được thực hiện nhằm mục đích khảo sát mức độ + Chẩn đoán VTC theo tiêu chuẩn Atlanta và các yếu tố liên quan đến tình trạng viêm tụy1992, sửa đổi 20124. Chẩn đoán xác định khi có cấp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân viêm tụy cấp tính nặng có phẫu thuật TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2021 MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP TÍNH NẶNG CÓ PHẪU THUẬT Nguyễn Hữu Huấn1, Đào Xuân Cơ2TÓM TẮT from 45 to 60 years old, accounting for 37.2%. The survival rate in the group was 79.05%. The patients 15 Mục đích: Đánh giá các yếu tố tiên lượng ở bệnh history includes 46.51% alcoholism, 37.20% patientsnhân viêm tụy cấp nặng có phẫu thuật. Đối tượng with a history of acute pancreatitis, 4 cases withvà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả previous gallstones and 3 patients with acutechùm ca bệnh 43 bệnh nhân viêm tụy cấp (VTC) nặng pancreatitis during pregnancy. The reasons indicatedcó phẫu thuật, điều trị tại khoa Hồi sức tích cực bệnh for surgery in the study group, with the highest rateviện Bạch Mai từ tháng 9/2019 đến tháng 8/2021. being pancreatic necrosis accounted for 48.83%,Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là followed by pancreatic abscess accounted for52±16.32, tỉ lệ nam: nữ là 3:1. Nhóm tuổi gặp nhiều 32.55%, there were 3 patients with acute obstructivenhất với nam giới là 45-60 chiếm 37.2% và ở nữ là < pancreatitis with stones. biliary tract, 1 case of45 tuổi. Tỉ lệ sống trong nhóm là 79.05%. Tiền sử: peritonitis and 3 cases of intra-abdominal bleeding46.51% nghiện rượu, 37.20% VTC; 4 trường hợp sỏi complications indicated emergency surgery. Intra-đường mật 3 bệnh nhân VTC khi mang thai. Chỉ định abdominal pressure was assessed to be significant inmổ gặp với tỉ lệ nhiều nhất là hoại tử tụy chiếm the prognosis of mortality, with the average group of48,83% sau đó là áp xe tụy chiếm 32,55%, có 3 bệnh survivors having an average intra-abdominal pressurenhân viêm tụy cấp do tắc nghẽn có sỏi mật, 1 trường of 20.2 ± 4.8% and the group of death 24.1 ± 6.0hợp viêm phúc mạc và 3 trường hợp có biến chứng higher. Using the scale at admission and duringchảy máu trong ổ bụng. Áp lực ổ bụng được đánh giá treatment to assess the prognosis of the patientscó ý nghĩa trong tiên lượng tử vong, với nhóm sống condition, the 2 scores SOFA, APACHE II, Marshalláp lực ổ bụng lúc vào viện trung bình là 20,2±4,8% and RASON differed between the 2 groups withvà nhóm tử vong cao hơn 24,1± 6,0. Sử dụng thang p vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2021tố tiên quyết tới thành công hay thất bại và viêm tụy cấp nặng.cũng là một trong những thách thức lớn trong +Nhóm yếu tố lâm sàng:việc kiểm soát VTC nặng1. + Nhóm thông số cận lâm sàng. Chỉ định ngoại khoa trong điều trị VTC còn +Nhóm thông số chẩn đoán hình ảnh: Thaynhiều quan điểm chưa thống nhất, các yếu tố đổi kích thước tụy, hoại tử tụy, phù nề tụy, dịchtiên lượng chỉ định phẫu thuật, thời điểm và quanh tụy.phương pháp phẫu thuật còn rất khác nhau. Đặc điểm mức độ nặng của bệnh với chỉ định Xác định các yếu tố liên quan đến chỉ định phẫu thuật:phẫu thuật ở bệnh nhân VTC nặng giúp các bác + Sự liên quan giữa bảng điểm APACHE II,sỹ lâm sàng tiên lượng, chỉ định phẫu thuật sớm Balthazar, BISAP, CTSI, Ranson, với chỉ địnhlà nền tảng, có ý nghĩa quan trọng sống còn, phẫu thuật;đồng thời cũng là một trong những thách thức + Sự liên quan giữa bảng điểm SOFA với chỉlớn trong việc kiểm soát VTC nặng. Xuất phát từ định phẫu thuật;thực tiễn lâm sàng đó chúng tôi thực hiện + Sự liên quan giữa giá áp lực ổ bụng với chỉnghiên cứu: “Đánh giá các yếu tố tiên lượng ở định phẫu thuật;bệnh nhân viêm tụy cấp nặng có phẫu thuật”. + Sự liên quan giữa giá trị Procalcitonin với phẫu thuật; Đặc điểm về điều trị liên quan đếnII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chỉ định phẫu thuật. 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.3. Xử lí số liệu. Số liệu được xử lý theo 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp thống kê y sinh học dưới sự hỗ trợ - Bệnh nhân viêm tụy cấp nặng có phẫu của phần mềm SPSS 20.0.thuật, điều trị tại khoa Hồi sức tích cực bệnh 2.4. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứuviện Bạch Mai từ tháng 9/2019 đến tháng 8/2021. được thực hiện nhằm mục đích khảo sát mức độ + Chẩn đoán VTC theo tiêu chuẩn Atlanta và các yếu tố liên quan đến tình trạng viêm tụy1992, sửa đổi 20124. Chẩn đoán xác định khi có cấp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh nhân viêm tụy cấp tính Viêm tụy cấp nặng Viêm tụy cấp hoại tử Phẫu thuật viêm tụy cấpTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0