Một vài nhận xét về kỹ thuật tán sỏi qua da đường hầm nhỏ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 216.83 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc nhận xét đặc điểm hình ảnh sỏi thận và một số yếu tố kỹ thuật liên quan đến kết quả điều trị của kỹ thuật tán sỏi qua da (TSQD) đường hầm nhỏ. Đối tượng và phương pháp: 322 bệnh nhân (BN) sỏi thận được TSQD đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Quân y 103 từ 01/2018 - 5/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một vài nhận xét về kỹ thuật tán sỏi qua da đường hầm nhỏT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 MỘT VÀI NHẬN XÉT VỀ KỸ THUẬT TÁN SỎI QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ Phùng Anh Tuấn1, Đặng Văn Quân2 TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm hình ảnh sỏi thận và một số yếu tố kỹ thuật liên quan đến kếtquả điều trị của kỹ thuật tán sỏi qua da (TSQD) đường hầm nhỏ. Đối tượng và phương pháp:322 bệnh nhân (BN) sỏi thận được TSQD đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Quân y 103 từ01/2018 - 5/2020. So sánh một số yếu tố kỹ thuật ở 2 nhóm sạch sỏi và còn sỏi bằng Chi bìnhphương test. Kết quả: Đa số BN có 1, 2 viên sỏi. Đa số BN có sỏi < 30 mm và thuộc phân độ Ivà II. Đa số BN có sỏi sót ≥ 30 mm và nằm ở các đài thận hoặc nhiều vị trí. Thời gian thực hiệnkéo dài và tai biến trong quá trình thực hiện thủ thuật liên quan với tỷ lệ sót sỏi. Kết luận:TSQD đường hầm nhỏ là kỹ thuật có tỷ lệ thành công cao, ít biến chứng và thường được thựchiện với các sỏi đơn giản. * Từ khóa: Sỏi thận; Tán sỏi qua da; Tỷ lệ sạch sỏi. Remarks on Minimal Percutaneous Nephrolithotomy Summary Objectives: To describe the characteristics of kidney stone and to evaluate procedure-related factors of minimal percutaneous nephrolithotomy (mini-PCNL). Subjects and methods:322 patients with kidney stones undergoing for mini-PCNL from Jan 2018 to May 2020 at 103Millitary Hospital were enrolled. Comparisons of the technique factors in the group of stone-freeand residual stones were performed by Chi square test. Results: Majority of patients (79.2%)had one or two stones and mostly in Guy score I or II (79.2%). Majority of residual stones werelarger than 30 mm, located in calyces. There was a correlation between the time of procedureas well as procedure-related complications and stone-free rate. Conclusion: Mini-PCNL is ahighly successful technique with low complication rate and is performed for simple stone cases. * Keywords: Kidney stones; Percutaneous nephrolithotomy; Stone free rate; Mini-PNCL.1Bệnh viện Quân y 1032Bệnh viện ENgười phản hồi: Phùng Anh Tuấn (phunganhtuanbv103@gmail.com) Ngày nhận bài: 03/12/2020 Ngày bài báo được đăng: 25/02/202166 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ máy kỹ thuật số DR-F (hãng GE, Mỹ). Siêu âm thực hiện trên máy ACUSON Sỏi thận là một bệnh lý tiết niệu hay P300, đầu dò Convex 3,5 MHz (hãnggặp với tỷ lệ lên đến 1 - 15% tổng dân số Siemen, Đức).[5]. Ở Việt Nam cũng như trên thế giới,mặc dù đã có nhiều phương pháp điều trị - Thực hiện kỹ thuật TSQD đườngsỏi thận được áp dụng, trong thời gian hầm nhỏ trên máy nội soi tiết niệu (hãnggần đây, các kỹ thuật ít xâm lấn đã dần Karl Storz, Đức), máy phát tia laser tánphát triển và chứng tỏ nhiều ưu thế [9]. sỏi và máy bơm nước (hãng Accu-tech,Trong số đó, TSQD đường hầm nhỏ đã Trung Quốc). Bộ nong thận ống nhựa bánbước đầu được sử dụng rộng rãi, cho cứng (8 - 18F) và Amplatz nhựa 18 Fr,thấy hiệu quả điều trị và ít biến chứng. ống thông niệu quản 6 - 7 Fr (hãngTuy nhiên, do là kỹ thuật mới phát triển SEPLOU, Mỹ).nên tỷ lệ sạch sỏi cũng như những yếu tố * Kỹ thuật thực hiện:kỹ thuật liên quan đến kết quả điều trị còn - Chụp CLVT được thực hiện theo quychưa được nghiên cứu nhiều. Vì vậy, trình chụp CLVT ổ bụng có tiêm thuốcnghiên cứu này được tiến hành với mục cản quang của Bộ Y tế: Chụp từ vòmđích: Nhận xét đặc điểm hình ảnh sỏi hoành đến hết khớp mu, độ dày lớp cắtthận và đánh giá một số yếu tố kỹ thuật 5 mm. Sử dụng thuốc cản quangTSQD đường hầm nhỏ. omnipaque 300 mg/ml, liều 1,5 ml/kg, tốc ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP độ tiêm 3 ml/giây. Chụp thì động mạch, NGHIÊN CỨU tĩnh mạch và thì muộn. Tái tạo lớp cắt ngang 1 mm. Tái tạo hình ảnh MIP 1. Đối tượng nghiên cứu (maximum intensity project) và MPR 322 BN được chẩn đoán sỏi thận và (multiplanar reconstruction).điều trị TSQD đường hầm nhỏ tại - Tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ:Khoa Phẫu thuật Tiết niệu, Bệnh viện Do kíp bác sĩ phẫu thuật tiết niệu thựcQuân y 103 từ 01/2018 đến 5/2020. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một vài nhận xét về kỹ thuật tán sỏi qua da đường hầm nhỏT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 MỘT VÀI NHẬN XÉT VỀ KỸ THUẬT TÁN SỎI QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ Phùng Anh Tuấn1, Đặng Văn Quân2 TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm hình ảnh sỏi thận và một số yếu tố kỹ thuật liên quan đến kếtquả điều trị của kỹ thuật tán sỏi qua da (TSQD) đường hầm nhỏ. Đối tượng và phương pháp:322 bệnh nhân (BN) sỏi thận được TSQD đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Quân y 103 từ01/2018 - 5/2020. So sánh một số yếu tố kỹ thuật ở 2 nhóm sạch sỏi và còn sỏi bằng Chi bìnhphương test. Kết quả: Đa số BN có 1, 2 viên sỏi. Đa số BN có sỏi < 30 mm và thuộc phân độ Ivà II. Đa số BN có sỏi sót ≥ 30 mm và nằm ở các đài thận hoặc nhiều vị trí. Thời gian thực hiệnkéo dài và tai biến trong quá trình thực hiện thủ thuật liên quan với tỷ lệ sót sỏi. Kết luận:TSQD đường hầm nhỏ là kỹ thuật có tỷ lệ thành công cao, ít biến chứng và thường được thựchiện với các sỏi đơn giản. * Từ khóa: Sỏi thận; Tán sỏi qua da; Tỷ lệ sạch sỏi. Remarks on Minimal Percutaneous Nephrolithotomy Summary Objectives: To describe the characteristics of kidney stone and to evaluate procedure-related factors of minimal percutaneous nephrolithotomy (mini-PCNL). Subjects and methods:322 patients with kidney stones undergoing for mini-PCNL from Jan 2018 to May 2020 at 103Millitary Hospital were enrolled. Comparisons of the technique factors in the group of stone-freeand residual stones were performed by Chi square test. Results: Majority of patients (79.2%)had one or two stones and mostly in Guy score I or II (79.2%). Majority of residual stones werelarger than 30 mm, located in calyces. There was a correlation between the time of procedureas well as procedure-related complications and stone-free rate. Conclusion: Mini-PCNL is ahighly successful technique with low complication rate and is performed for simple stone cases. * Keywords: Kidney stones; Percutaneous nephrolithotomy; Stone free rate; Mini-PNCL.1Bệnh viện Quân y 1032Bệnh viện ENgười phản hồi: Phùng Anh Tuấn (phunganhtuanbv103@gmail.com) Ngày nhận bài: 03/12/2020 Ngày bài báo được đăng: 25/02/202166 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ máy kỹ thuật số DR-F (hãng GE, Mỹ). Siêu âm thực hiện trên máy ACUSON Sỏi thận là một bệnh lý tiết niệu hay P300, đầu dò Convex 3,5 MHz (hãnggặp với tỷ lệ lên đến 1 - 15% tổng dân số Siemen, Đức).[5]. Ở Việt Nam cũng như trên thế giới,mặc dù đã có nhiều phương pháp điều trị - Thực hiện kỹ thuật TSQD đườngsỏi thận được áp dụng, trong thời gian hầm nhỏ trên máy nội soi tiết niệu (hãnggần đây, các kỹ thuật ít xâm lấn đã dần Karl Storz, Đức), máy phát tia laser tánphát triển và chứng tỏ nhiều ưu thế [9]. sỏi và máy bơm nước (hãng Accu-tech,Trong số đó, TSQD đường hầm nhỏ đã Trung Quốc). Bộ nong thận ống nhựa bánbước đầu được sử dụng rộng rãi, cho cứng (8 - 18F) và Amplatz nhựa 18 Fr,thấy hiệu quả điều trị và ít biến chứng. ống thông niệu quản 6 - 7 Fr (hãngTuy nhiên, do là kỹ thuật mới phát triển SEPLOU, Mỹ).nên tỷ lệ sạch sỏi cũng như những yếu tố * Kỹ thuật thực hiện:kỹ thuật liên quan đến kết quả điều trị còn - Chụp CLVT được thực hiện theo quychưa được nghiên cứu nhiều. Vì vậy, trình chụp CLVT ổ bụng có tiêm thuốcnghiên cứu này được tiến hành với mục cản quang của Bộ Y tế: Chụp từ vòmđích: Nhận xét đặc điểm hình ảnh sỏi hoành đến hết khớp mu, độ dày lớp cắtthận và đánh giá một số yếu tố kỹ thuật 5 mm. Sử dụng thuốc cản quangTSQD đường hầm nhỏ. omnipaque 300 mg/ml, liều 1,5 ml/kg, tốc ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP độ tiêm 3 ml/giây. Chụp thì động mạch, NGHIÊN CỨU tĩnh mạch và thì muộn. Tái tạo lớp cắt ngang 1 mm. Tái tạo hình ảnh MIP 1. Đối tượng nghiên cứu (maximum intensity project) và MPR 322 BN được chẩn đoán sỏi thận và (multiplanar reconstruction).điều trị TSQD đường hầm nhỏ tại - Tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ:Khoa Phẫu thuật Tiết niệu, Bệnh viện Do kíp bác sĩ phẫu thuật tiết niệu thựcQuân y 103 từ 01/2018 đến 5/2020. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học Bài viết về y học Tán sỏi qua da Tỷ lệ sạch sỏi Tái tạo hình ảnh MIPTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 193 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 187 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0