Danh mục

MS Access - Bài 6: Tạo bảng trong Access

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 407.31 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sau khi tạo cơ sở dữ liệu, bạn cần tạo ít nhất là một bảng. Access sử dụng các bảng để xác định cấu trúc dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Mỗi bảng chứa tập hợp các thông tin có liên quan. Access dễ dàng xây dựng các bảng. Nó cũng cung cấp Table Wizard để trợ giúp việc tạo các loại bảng phổ biến. Sử dụng Table Wizard để tạo bảng đầu tiên trong cơ sở dữ liệu. Chú ý: Phải chắc chắn bạn không nhầm bảng với một cơ sở dữ liệu. Trong phần mềm nào...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MS Access - Bài 6: Tạo bảng trong Access MS Access - Bài 6: Tạo bảng trong AccessSau khi tạo cơ sở dữ liệu, bạn cần tạo ít nhất là một bảng. Access sử dụng cácbảng để xác định cấu trúc dữ liệu trong c ơ sở dữ liệu. Mỗi bảng chứa tập hợpcác thông tin có liên quan. Access dễ dàng xây dựng các bảng. Nó cũng cungcấp Table Wizard để trợ giúp việc tạo các loại bảng phổ biến. Sử dụng TableWizard để tạo bảng đầu tiên trong cơ sở dữ liệu. Chú ý: Phải chắc chắn bạn không nhầm bảng với một c ơ sở dữ liệu. Trong phần mềm nào đó, một cơ sở dữ liệu đơn giản chỉ là danh sách các thông tin, như m ột bảng trong Access. Tuy nhiên, một cơ sở dữ liệu trong Access có nhiều h ơn một bảng. Để biết thêmbạn hãy xem lại chương 1Bắt đầu với Table WizardTrước khi bắt đầu với Table Wizard, phải chắc chắn nút Tables đ ã được chọntrong cửa sổ Database (màn hình hiện thị như hình 1). Sau đó, kích đúp chuộtvào Create Table By Using Wizard. Ngay lập tức, bạn sẽ thấy hộp thoại TableWizard hiển thị như hình 2. Trong hộp thoại này, Access hỏi bạn để lựa chọnkiểu bảng mà bạn muốn tạo Hình 1: Cửa sổ Database Hình 2: Lựa chọn loại bảng để tạoTrước khi lựa chọn một loại bảng, h ãy dành một phút để nhìn vào hộp thoạiTable Wizard. Hộp thoại này cũng giống các hộp thoại Wizard khác: phía trêncùng là một vài thông tin trợ giúp, ở giữa là nơi thực hiện các sự lựa chọn, phíadưới là các nút điều khiển. Bạn sử dụng những nút này để di chuyển từ bướcnày tới bước khác. Mục đích của các nút này được trình bày trong bảng 1. Các Ý nghĩa nút Cancel Dừng Wizard, không có thao tác nào được thực hiện Trở lại bước trước đó (nếu có) Back Chuyển sang bước tiếp theo (nếu có) Next Kết thúc Wizard; hoàn thành các thao tác với thông Finish tin sẵn có Bảng 1: Các nút điều khiển WizardChú ý rằng tại cửa sổ hiện tại thì chỉ có một nút điều khiển là hiện hữu, các nútkhác thì bị mờ đi. Access thực hiện nút điều khiển hiện hữu này tại thời điểmhiện hành. Do vậy, nút Back không sáng bởi vì không có bước trước; lúc nàybạn đang ở bước đầu tiên. Nút Next và Finish cũng không sáng bởi bạn cầnphải thực hiện một vài lựa chọn trước khi tiến trình Wirard có thể thực hiện.Chọn một loại bảngTại bước đặc biệt của Table Wizard này, Access hỏi bạn để xác định loại bảngbạn muốn tạo. Chú ý rằng có 2 lựa chọn l à Business và Presonal ở phần giữacủa phía bên trái hộp thoại. Nút mà bạn lựa chọn sẽ ảnh hưởng tới các kiểubảng liệt kê trong danh sách Sample Tables. Trong bài này, l ựa chọn nútBusiness. có rất nhiều bảng mẫu khác nhau trong đ ược liệt kê, bạn có thể xemtất cả bằng cách sử dụng thanh cuộn phía bên phải Sample Tables. Bảng 2miêu tả các bảng mẫu khác nhau khi tích chọn nút Business m à Table Wizardsẽ tạo. Bảng mẫu Ý nghĩa Tạo một danh sách địa chỉ th ư đơn giản hoặc Mailing List phức tạp Bảng kiểm tra sự liên hệ việc bán hàng Contacts Bảng quản lý các khánh hàng doanh nghiệp. Customers Lưu trữ thông tin về các nhân viên của công ty, có thể làm việc với các bảng mẫu Employees Expenses và Time Bill Triển khai việc kiểm kê cơ sở dữ liệu Products Theo dõi đơn đặt hàng các sản phẩm Orders Theo dõi chi tiết đơn đặt hàng (những mục hàng riêng lẻ), những công việc liên quan tới Order Details bảng mẫu Orders. Theo dõi các đại lý. Suppliers Xây dựng một danh sách các loại mà bạn có Categories thể sử dụng chung với các bảng khác. Các bản ghi thanh toán bởi khách hàng. Payments Lưu trữ thông tin về các hóa đơn được trả. Invoices Theo dõi chi tiết các hóa đơn (những mục Invoice Details hàng riêng), những việc liên quan tới bảng mẫu Invoices. Theo dõi các dự án mà bạn hoặc các nhân Projects viên đang thực hiện; những công việc liên quan tới file mẫu Time Billed Đưa ra danh sách các sự kiện đặc biệt, kếtEvents hợp với bảng mẫu Reservations. Quản lý những hạn chế cho các sự kiện đặcReservations biệt; kết hợp với bảng mẫu Events. Theo dõi thời gian đã tiêu tốn của các dự án, kết hợp các bảng mẫu Projects, Employess,Time Billed ...

Tài liệu được xem nhiều: