MS Access - In ấn thông tin cho các đối tượng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 281.50 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Access cho phép bạn in ấn sự bố trí các bảng hay bất kỳ đối tượng cơ sở dữ liệu bạn đã định rõ (như các truy vấn, biểu mẫu, macro). Thực hiện điều này sử dụng một tính năng mà Access gọi là Documenter.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MS Access - In ấn thông tin cho các đối tượng MS Access - In ấn thông tin cho các đối tượngAccess cho phép bạn in ấn sự bố trí các bảng hay bất kỳ đối tượng cơ sởdữ liệu bạn đã định rõ (như các truy vấn, biểu mẫu, macro). Thực hiện điềunày sử dụng một tính năng mà Access gọi là Documenter. Để in một sắpxếp báo cáo, chọn tùy chọn Analyze từ thực đơn Tools. Access hiển thị một trìnhđơn phụ và từ đó bạn chọn Documenter. Access hiển thị hộp thoại Documenternhư hình 1. Hình 1: Hộp thoại DocumenterNếu bạn có một đối tượng được lựa chọn trước khi bạn chọn Documenter, loạiđối tượng bạn đã chọn điều chỉnh tab của hộp thoại Documenter mà Access hiểnthị. Tuy nhiên, bạn có thể xác định một đối tượng khác, chỉ cần kích chuột vàotab thích hợp. Access hiển thị đối tượng đã định nghĩa phù hợp với thể loại bạnlựa chọn.Tiếp theo, tích vào các hộp chọn bên cạnh đối tượng hoặc các đối tượng mà bạnmuốn có một báo cáo được in. Ví dụ, nếu bạn muốn có một sắp xếp báo cáo chobảng Business Customers (hình 1), bạn nên chắc chắn hộp chọn phía bên tráiđối tượng Business Customers được tích. Sau đó, kích chuột vào nút Options.Access hiển thị hộp thoại Print Table Definition như hình 2. Hình 2: Hộp thoại Print Table Definition.Hộp thoại Print Table Definition cho phép bạn xác định các phần của bảng địnhnghĩa mà bạn muốn Access in. Trong phần đầu tiên, xác định bảng thuộc tínhbạn muốn Access bao gồm cả dữ liệu in ra. Hai phần tiếp theo cho phép bạn chỉra mức độ chi tiết cho các trường và các chỉ mục. (Indexes là một hình thức dướidạng các phím cho các bảng. Chúng không thường được sử dụng, ngoại trừ cáccơ sở dữ liệu chuyên dụng. Bạn tạo các chỉ mục khi thiết kế bảng.) Hãy thựchiện những điều chỉnh nếu cần thiết và sau đó kích chuột vào nút OK. Chú ý: Nếu bạn chọn in sự sắp xếp của các đối tượng cơ sở dữ liệu khác (ngoài bảng), Access thay thế hộp thoại Print Table Definition với một hộp thoại thích hợp cho loại đối tượng được chọn.Kích chuột vào nút OK ở hộp thoại Documenter. Access kiểm tra bảng (hoặc cácđối tượng cơ sở dữ liệu bạn đã chọn) và đưa ra một sự xác định in. Sau một thờigian ngắn, Access hiển thị dữ liệu in ra trên màn hình như hình 3. Hình 3: Print Definition cho một bảng.Trước khi in sự định nghĩa từ máy in, Access cho bạn một cơ hội để xem nó trênmàn hình. Quá trình xem này là print preview (xem trước khi in); nó cho phépbạn chắc chắn lại mọi thứ đều ổn trước khi in. Chú ý rằng Access làm giảm bớtsố lượng các công cụ trên thanh công cụ ở phía trên cùng của màn hình. Chỉ cómột vài công cụ mà bạn thường sử dụng sau đây hiển thị: • Print: Công cụ này hiển thị hộp thoại Print, với mục tiêu của các báo cáo gửi tới máy in. • Zoom: Có hai công cụ zoom. Một công cụ trông giống kính lúp; nó luân phiên giữa việc xem cận cảnh và toàn bộ trang dữ liệu in. Một công cụ khác là công cụ tỷ lệ phần trăm; nó cho phép bạn chỉ ra một tỷ lệ phần trăm cụ thể cho phóng đại. • Pages Per Screen. Loại này có 3 công cụ, được gọi là One Page, Two Pages, và Multiple Pages. 3 công cụ này cho phép bạn xác định có bao nhiêu trang in được hiển thị trên màn hình cùng một lúc. • Close Window. Công cụ này hủy bỏ việc in báo cáo và trở lại cửa sổ Database.Thông tin thêm về công cụ Zoom, bạn có thể sử dụng chuột để phóng đại hoặcthu nhỏ. Chú ý rằng khi bạn di chuyển nó trên trang in, con trỏ chuột xuất hiệnnhư một kính lúp. Nếu bạn kích chuột, Access hiển thị luân phiên việc xem cậncảnh hoặc toàn bộ trang. Khi bạn thấy báo cáo (hình 3), nó đang ở chế độ cậncảnh. Nếu bạn muốn xem toàn bộ trang, chỉ cần kích chuột lên trang in. Mànhình xuất hiện như hình 4. Hình 4: Xem toàn bộ trangNếu sử dụng con trỏ chuột để kích chuột lên trang in một lần nữa, bạn sẽ thấytrang được xem cận cảnh tại nơi con trỏ mà bạn kíchKhi bạn đã sẵn sang sự định nghĩa in, kích chuột vào công cụ Print. Lần lượt,Access in báo cáo từ máy in mặc định. Thay vào đó, nếu bạn muốn đóng dữ liệuin, chỉ cần kích chuột vào công cụ Close.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MS Access - In ấn thông tin cho các đối tượng MS Access - In ấn thông tin cho các đối tượngAccess cho phép bạn in ấn sự bố trí các bảng hay bất kỳ đối tượng cơ sởdữ liệu bạn đã định rõ (như các truy vấn, biểu mẫu, macro). Thực hiện điềunày sử dụng một tính năng mà Access gọi là Documenter. Để in một sắpxếp báo cáo, chọn tùy chọn Analyze từ thực đơn Tools. Access hiển thị một trìnhđơn phụ và từ đó bạn chọn Documenter. Access hiển thị hộp thoại Documenternhư hình 1. Hình 1: Hộp thoại DocumenterNếu bạn có một đối tượng được lựa chọn trước khi bạn chọn Documenter, loạiđối tượng bạn đã chọn điều chỉnh tab của hộp thoại Documenter mà Access hiểnthị. Tuy nhiên, bạn có thể xác định một đối tượng khác, chỉ cần kích chuột vàotab thích hợp. Access hiển thị đối tượng đã định nghĩa phù hợp với thể loại bạnlựa chọn.Tiếp theo, tích vào các hộp chọn bên cạnh đối tượng hoặc các đối tượng mà bạnmuốn có một báo cáo được in. Ví dụ, nếu bạn muốn có một sắp xếp báo cáo chobảng Business Customers (hình 1), bạn nên chắc chắn hộp chọn phía bên tráiđối tượng Business Customers được tích. Sau đó, kích chuột vào nút Options.Access hiển thị hộp thoại Print Table Definition như hình 2. Hình 2: Hộp thoại Print Table Definition.Hộp thoại Print Table Definition cho phép bạn xác định các phần của bảng địnhnghĩa mà bạn muốn Access in. Trong phần đầu tiên, xác định bảng thuộc tínhbạn muốn Access bao gồm cả dữ liệu in ra. Hai phần tiếp theo cho phép bạn chỉra mức độ chi tiết cho các trường và các chỉ mục. (Indexes là một hình thức dướidạng các phím cho các bảng. Chúng không thường được sử dụng, ngoại trừ cáccơ sở dữ liệu chuyên dụng. Bạn tạo các chỉ mục khi thiết kế bảng.) Hãy thựchiện những điều chỉnh nếu cần thiết và sau đó kích chuột vào nút OK. Chú ý: Nếu bạn chọn in sự sắp xếp của các đối tượng cơ sở dữ liệu khác (ngoài bảng), Access thay thế hộp thoại Print Table Definition với một hộp thoại thích hợp cho loại đối tượng được chọn.Kích chuột vào nút OK ở hộp thoại Documenter. Access kiểm tra bảng (hoặc cácđối tượng cơ sở dữ liệu bạn đã chọn) và đưa ra một sự xác định in. Sau một thờigian ngắn, Access hiển thị dữ liệu in ra trên màn hình như hình 3. Hình 3: Print Definition cho một bảng.Trước khi in sự định nghĩa từ máy in, Access cho bạn một cơ hội để xem nó trênmàn hình. Quá trình xem này là print preview (xem trước khi in); nó cho phépbạn chắc chắn lại mọi thứ đều ổn trước khi in. Chú ý rằng Access làm giảm bớtsố lượng các công cụ trên thanh công cụ ở phía trên cùng của màn hình. Chỉ cómột vài công cụ mà bạn thường sử dụng sau đây hiển thị: • Print: Công cụ này hiển thị hộp thoại Print, với mục tiêu của các báo cáo gửi tới máy in. • Zoom: Có hai công cụ zoom. Một công cụ trông giống kính lúp; nó luân phiên giữa việc xem cận cảnh và toàn bộ trang dữ liệu in. Một công cụ khác là công cụ tỷ lệ phần trăm; nó cho phép bạn chỉ ra một tỷ lệ phần trăm cụ thể cho phóng đại. • Pages Per Screen. Loại này có 3 công cụ, được gọi là One Page, Two Pages, và Multiple Pages. 3 công cụ này cho phép bạn xác định có bao nhiêu trang in được hiển thị trên màn hình cùng một lúc. • Close Window. Công cụ này hủy bỏ việc in báo cáo và trở lại cửa sổ Database.Thông tin thêm về công cụ Zoom, bạn có thể sử dụng chuột để phóng đại hoặcthu nhỏ. Chú ý rằng khi bạn di chuyển nó trên trang in, con trỏ chuột xuất hiệnnhư một kính lúp. Nếu bạn kích chuột, Access hiển thị luân phiên việc xem cậncảnh hoặc toàn bộ trang. Khi bạn thấy báo cáo (hình 3), nó đang ở chế độ cậncảnh. Nếu bạn muốn xem toàn bộ trang, chỉ cần kích chuột lên trang in. Mànhình xuất hiện như hình 4. Hình 4: Xem toàn bộ trangNếu sử dụng con trỏ chuột để kích chuột lên trang in một lần nữa, bạn sẽ thấytrang được xem cận cảnh tại nơi con trỏ mà bạn kíchKhi bạn đã sẵn sang sự định nghĩa in, kích chuột vào công cụ Print. Lần lượt,Access in báo cáo từ máy in mặc định. Thay vào đó, nếu bạn muốn đóng dữ liệuin, chỉ cần kích chuột vào công cụ Close.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tin học văn phòng Đồ họa – Thiết kế An ninh – Bảo mật Quản trị mạng Tin họcTài liệu liên quan:
-
73 trang 428 2 0
-
24 trang 358 1 0
-
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 331 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 316 0 0 -
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 1
58 trang 276 0 0 -
Giáo trình Xử lý sự cố Windows & phần mềm ứng dụng
190 trang 265 1 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 258 1 0 -
70 trang 252 1 0
-
20 trang 250 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 249 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 236 0 0 -
Báo cáo tốt nghiệp: Tìm hiểu Proxy và ứng dụng chia sẻ Internet trong mạng LAN qua Proxy
38 trang 219 0 0 -
122 trang 217 0 0
-
Phần III: Xử lý sự cố Màn hình xanh
3 trang 204 0 0 -
Các phương pháp nâng cấp cho Windows Explorer trong Windows
5 trang 201 0 0 -
Tải video YouTube chất lượng gốc
4 trang 195 0 0 -
20 trang 185 0 0
-
65 trang 163 0 0
-
Giáo trình Tin học văn phòng (Ngành: Quản trị mạng) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
49 trang 161 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng bộ lọc trong Yahoo Mail
4 trang 160 0 0