Danh mục

Mức độ hài lòng với cuộc sống và một số yếu tố liên quan của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Y Dược Thái Nguyên

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 735.61 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Mức độ hài lòng với cuộc sống và một số yếu tố liên quan của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Y Dược Thái Nguyên mô tả mức độ hài lòng cuộc sống của sinh viên điều dưỡng trường; Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến mức độ hài lòng cuộc sống trên đối tượng này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mức độ hài lòng với cuộc sống và một số yếu tố liên quan của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Y Dược Thái Nguyên vietnam medical journal n01B - MARCH - 2023Tỉnh Quảng Trị là khả thi và an toàn. resection: a review of current indications and surgical techniques, Hepatobiliary Surg Nutr.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7(4), pp. 277-288.1. Yuichiro Otsuka, Masaru Tsuchiya, Toshio 5. Kaneko, H. (2005), Laparoscopic hepatectomy: Katagiri et al (2019), “Indications and technique indications and outcomes, J Hepatobiliary for laparoscopic liver resection in patients with Pancreat Surg. 12(6), pp. 438-43. hepatocellular carcinoma and liver cirrhosis”, 6. Nguyen, K. T., Gamblin, T. C., and Geller, D. Hepatoma Res 2016;2:241-7 A. (2009), World review of laparoscopic liver2. Xin Yu1, Yan Chun Yan1, Gang Chen1 and resection-2,804 patients, Ann Surg. 250(5), pp. Hong Yu (2018), “The efficacy and safety of 831-41. totally laparoscopic hepatectomy for non-cirrhotic 7. Schmelzle, M., et al. (2020), Laparoscopic liver hepatocellular carcinoma in the elderly”, BMC resection: indications, limitations, and economic Surgery (2018) 18:118 aspects, Langenbecks Arch Surg. 405(6), pp.3. European Association for the Study of the 725-735. Live (2012)EASL-EORTC clinical practice 8. Topal, B., et al. (2008), Laparoscopic versus guidelines: management of hepatocellular open liver resection of hepatic neoplasms: carcinoma, J Hepatol. 56(4), pp. 908-43. comparative analysis of short-term results, Surg4. Jia, C., et al. (2018), Laparoscopic liver Endosc. 22(10), pp. 2208-13. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỚI CUỘC SỐNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUANCỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN Nguyễn Hoàng Long1, Vũ Dũng2, Ngô Xuân Long3TÓM TẮT nhau có ý nghĩa thống kê mức độ hài lòng ở nhóm sinh viên năm nhất, hai, ba và bốn. Trong đó sinh viên 16 Đặt vấn đề: Hài lòng với cuộc sống là nhận thức, năm thứ tư có mức độ hài lòng cao nhất. Không cócảm giác hoặc thái độ tích cực của một cá nhân về mối tương quan giữa tuổi và mức độ hài lòng cuộccuộc sống của họ. Có rất nhiều yếu tố khác nhau ảnh sống của sinh viên điều dưỡng trong nghiên cứu nàyhưởng đến mức độ hài lòng cuộc sống của mỗi người (r = 0,17 p < 0,001). Kết luận: Điểm hài lòng cuộcnói chung cũng như của sinh viên điều dưỡng nói sống của sinh viên điều dưỡng ở mức trung bình, ởriêng. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với hai mục nhóm sinh viên vừa làm vừa học cao hơn chính quy vàtiêu (1) mô tả mức độ hài lòng cuộc sống của sinh khác nhau ở các nhóm sinh viên năm nhất, hai, ba vàviên điều dưỡng trường và (2) tìm hiểu một số yếu tố bốn. Sinh viên tuổi càng cao thì mức độ hài lòng vớiliên quan đến mức độ hài lòng cuộc sống trên đối cuộc sống càng lớn.tượng này. Đối tượng và phương pháp: Phương Từ khóa: Hài lòng cuộc sống, sinh viên điềupháp nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 401 dưỡng, điều dưỡng viênsinh viên điều dưỡng (chính quy và vừa làm vừa học)của trường Đại học Y Dược Thái Nguyên năm 2022. SUMMARYMức độ hài lòng cuộc sống được đánh giá bằng bộcông cụ Satisfaction with Life Scale. Bộ công cụ gồm 7 LIFE SATISFACTION OF NURSINGcâu hỏi, cho điểm đánh giá từ 0 đến 35 điểm. Điểm STUDENTS AT THAI NGUYEN UNIVERSITYcàng cao cho thấy mức độ hài lòng với cuộc sống càng OF MEDICINE AND PHARMACYlớn. Kết quả: điểm trung bình hài lòng cuộc sống là Introduction: Life satisfaction is the positive22,31  5,74. Phân bổ tỷ lệ mức độ hài lòng của nhóm self-evaluation of an individual about his/her life.đối tượng nghiên cứu là khá hài lòng chiếm 32,9%, Various factors influence ones ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: