Mức độ tránh né tình huống thông qua các tình huống giao tiếp khác nhau ở người lớn nói lắp tại Việt Nam
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 975.94 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Mức độ tránh né tình huống thông qua các tình huống giao tiếp khác nhau ở người lớn nói lắp tại Việt Nam Xác định mức độ tránh né trong một số tình huống giao tiếp ở người Việt Nam nói lắp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca trên 34 trường hợp người lớn Việt Nam được chẩn đoán nói lắp phát triển.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mức độ tránh né tình huống thông qua các tình huống giao tiếp khác nhau ở người lớn nói lắp tại Việt Nam T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 516 - th¸ng 7 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 MỨC ĐỘ TRÁNH NÉ TÌNH HUỐNG THÔNG QUA CÁC TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP KHÁC NHAU Ở NGƯỜI LỚN NÓI LẮP TẠI VIỆT NAM Lê Thuỳ Dung1, Võ Nguyên Trung2, Lê Việt Tùng2, Sally Hewat3, Rachael Unicomb3, Laura Hoffman4TÓM TẮT 6 giá từ đối tác giao tiếp quan trọng như “nói Mục tiêu: Xác định mức độ tránh né trong chuyện với cấp trên hoặc khách hàng, người lạ”một số tình huống giao tiếp ở người Việt Nam và ít tránh né trong các tình huống ít cần quannói lắp. Đối tượng và phương pháp nghiên tâm tới lời nói như “nói chuyện với người thâncứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca trên 34 trường trong gia đình”.hợp người lớn Việt Nam được chẩn đoán nói lắp Từ khóa: Nói lắp, tránh né, người lớn nói lắp.phát triển. Những người tham gia đã hoàn thànhmột khảo sát trực tuyến trong đó họ đánh giá SUMMARYmức độ tránh né của họ liên quan đến một số tình SITUATIONAL AVOIDANCE ACROSShuống giao tiếp nhất định. Mức độ tránh né trong DIFFERENT COMMUNICATIONcác tình huống được trình bày dưới dạng tỷ lệ SITUATIONS FOR ADULTS WHOphần trăm, Phép kiểm Chi bình phương được sử SUTTER IN VIETNAMdụng để so sánh sự khác nhau giữa các tỷ lệ này. Purposes: To determine the perceived levelBên cạnh đó, các mức độ tránh né cũng được cho of avoidance related to different speakingđiểm và sắp xếp thứ hạng các tình huống dựa vào situations experienced by Vietnamese adults whođiểm trung bình tránh tránh né. Kết quả: Hơn stutter. Subjects and methods: A case seriesmột nửa đối tượng tham gia (55,9%) “thường descriptive study on 34 cases of Vietnamese adults who had a diagnosis of stuttering develop.xuyên” tránh né trong tình huống “nói trước đám Participants completed an online survey wheređông”. Đây cũng là tình huống có mức xếp hạng they rated their level of avoidance related totránh né cao nhất trong khi tính huống ít gây certain communication situations. The degree oftránh né nhất là “Nói chuyện với người thân avoidance in the situations is presented as atrong gia đình”. Kết luận: Người lớn nói lắp percentage, the Chi-squared test was performedViệt Nam có xu hướng tránh né nhiều nhất trong to compare the differences between these rates.tình huống giao tiếp mà họ nhận nhiều sự đánh In addition, the levels of avoidance were alsogiá như “nói trước đám đông” hoặc nhận sự đánh scored and situations are ranked according to the average score of avoidance. Results: More than half of the participants (55,9%) “regularly” avoid1 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương in the “public speaking” situation. This is also2 Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM the situation with the highest avoidance rating3 Đại học Newcastle while the least avoidant is “Talking to family4 Đại học Charles Sturt members”. Conclusions: Vietnamese adults withChịu trách nhiệm chính: Võ Nguyên Trung stuttering tend to avoid the most inEmail: trung.vn@umc.edu.vn communication situations where they receive aNgày nhận bài: 11.5.2022 lot of evaluation, such as “public speaking”, orNgày phản biện khoa học: 18.5.2022 receive evaluation from an importantNgày duyệt bài: 2.6.2022 37 HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊcommunication partner, such as “talking to a ảnh hưởng đến cảm xúc cả người nói, sứcsuperior or customers, strangers”, and less khỏe tâm thần và chất lượng cuộc sống củaavoidant in situations that require little attention người nói. Cụ thể, nói lắp có thể gây hậu quảto words such as “talking with family members”. tiêu cực ngay sau khi khởi phát ở trẻ nhỏ, bắt Key words: stuttering, avoidance, adults who ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mức độ tránh né tình huống thông qua các tình huống giao tiếp khác nhau ở người lớn nói lắp tại Việt Nam T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 516 - th¸ng 7 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 MỨC ĐỘ TRÁNH NÉ TÌNH HUỐNG THÔNG QUA CÁC TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP KHÁC NHAU Ở NGƯỜI LỚN NÓI LẮP TẠI VIỆT NAM Lê Thuỳ Dung1, Võ Nguyên Trung2, Lê Việt Tùng2, Sally Hewat3, Rachael Unicomb3, Laura Hoffman4TÓM TẮT 6 giá từ đối tác giao tiếp quan trọng như “nói Mục tiêu: Xác định mức độ tránh né trong chuyện với cấp trên hoặc khách hàng, người lạ”một số tình huống giao tiếp ở người Việt Nam và ít tránh né trong các tình huống ít cần quannói lắp. Đối tượng và phương pháp nghiên tâm tới lời nói như “nói chuyện với người thâncứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca trên 34 trường trong gia đình”.hợp người lớn Việt Nam được chẩn đoán nói lắp Từ khóa: Nói lắp, tránh né, người lớn nói lắp.phát triển. Những người tham gia đã hoàn thànhmột khảo sát trực tuyến trong đó họ đánh giá SUMMARYmức độ tránh né của họ liên quan đến một số tình SITUATIONAL AVOIDANCE ACROSShuống giao tiếp nhất định. Mức độ tránh né trong DIFFERENT COMMUNICATIONcác tình huống được trình bày dưới dạng tỷ lệ SITUATIONS FOR ADULTS WHOphần trăm, Phép kiểm Chi bình phương được sử SUTTER IN VIETNAMdụng để so sánh sự khác nhau giữa các tỷ lệ này. Purposes: To determine the perceived levelBên cạnh đó, các mức độ tránh né cũng được cho of avoidance related to different speakingđiểm và sắp xếp thứ hạng các tình huống dựa vào situations experienced by Vietnamese adults whođiểm trung bình tránh tránh né. Kết quả: Hơn stutter. Subjects and methods: A case seriesmột nửa đối tượng tham gia (55,9%) “thường descriptive study on 34 cases of Vietnamese adults who had a diagnosis of stuttering develop.xuyên” tránh né trong tình huống “nói trước đám Participants completed an online survey wheređông”. Đây cũng là tình huống có mức xếp hạng they rated their level of avoidance related totránh né cao nhất trong khi tính huống ít gây certain communication situations. The degree oftránh né nhất là “Nói chuyện với người thân avoidance in the situations is presented as atrong gia đình”. Kết luận: Người lớn nói lắp percentage, the Chi-squared test was performedViệt Nam có xu hướng tránh né nhiều nhất trong to compare the differences between these rates.tình huống giao tiếp mà họ nhận nhiều sự đánh In addition, the levels of avoidance were alsogiá như “nói trước đám đông” hoặc nhận sự đánh scored and situations are ranked according to the average score of avoidance. Results: More than half of the participants (55,9%) “regularly” avoid1 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương in the “public speaking” situation. This is also2 Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM the situation with the highest avoidance rating3 Đại học Newcastle while the least avoidant is “Talking to family4 Đại học Charles Sturt members”. Conclusions: Vietnamese adults withChịu trách nhiệm chính: Võ Nguyên Trung stuttering tend to avoid the most inEmail: trung.vn@umc.edu.vn communication situations where they receive aNgày nhận bài: 11.5.2022 lot of evaluation, such as “public speaking”, orNgày phản biện khoa học: 18.5.2022 receive evaluation from an importantNgày duyệt bài: 2.6.2022 37 HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊcommunication partner, such as “talking to a ảnh hưởng đến cảm xúc cả người nói, sứcsuperior or customers, strangers”, and less khỏe tâm thần và chất lượng cuộc sống củaavoidant in situations that require little attention người nói. Cụ thể, nói lắp có thể gây hậu quảto words such as “talking with family members”. tiêu cực ngay sau khi khởi phát ở trẻ nhỏ, bắt Key words: stuttering, avoidance, adults who ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Người lớn nói lắp Rối loạn lời nói Nói lắp tâm lý Chẩn đoán nói lắp phát triểnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 315 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 216 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0