Mục tiêu Khám cột sống
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 107.10 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu: 1. Xác định các mốc giải phẫu của cột sống. 2. Khám được cột sống trên 3 phương diện:3. Khám hình thể cột sống. 4. Khám thần kinh5. Đọc phim X quang cột sống. 6. Chẩn đoán được một số bệnh lý thường gặp của cột sống.Nhắc lại giải phẫu: Cột sống gồm 32 đốt sống nối ghép nhau tạo nên trục của thân mình. Các thành phần chính của đốt sống gồm có:Thân đốt sống. Bảng sống. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mục tiêu Khám cột sống Khám cột sốngMục tiêu: 1. Xác định các mốc giải phẫu của cột sống. 2. Khám được cột sống trên 3 phương diện: 3. Khám hình thể cột sống. 4. Khám thần kinh 5. Đọc phim X quang cột sống. 6. Chẩn đoán được một số bệnh lý thường gặp của cột sống.Nhắc lại giải phẫu:Cột sống gồm 32 đốt sống nối ghép nhau tạo n ên trục của thân mình. Các thànhphần chính của đốt sống gồm có:Thân đốt sống.Bảng sống.Các mấu gai, mấu khớp.Chân cung ( cuống)Đĩa sống (đĩa đệm)Để giữ vững cột sống có hệ thống các dây chằng:Dây dọc trước.Dây dọc sauDây chằng vàng.Dây chằng liên gai.Cột sống chứa tuỷ sống ( thần kinh trung ương) trong ống sống và cho ra các rễthần kinh (thần kinh ngoại biên) qua lỗ liên sống để chi phối các hoạt động của cơthể ( cảm giác, vận động, phản xạ…) ở các đốt sống thấp tuỷ sống không nằmcùng một bặc với đốt sống cùng tên.Cột sống được chia làm 4 đoạn:Cổ ( cervical: C)Ngực, lưng ( Thoracic: T; Dorsal: D)Thắt lưng ( Lumbar: L)Cùng ( Sacrum: S) và xương cụt ( Coccy: Co)Các vận động cột sống gồm có:Cúi (gập trước)NgửaXoayGập bên (nghiêng).Chấn thương làm gẫy cột sống thường thường gặp nhiều ở cổ và ngực - thắt lưng.Khám lâm sàng và Xquang cột sống:Việc khám cột sống cần thực hiện theo nguyên tắc:Theo trình tự nhất đinh: nhìn, sờ, gõ, vận động cột sống.Khám hình thể cột sống.Khám thần kinhKhám X quang cột sống.Khám hình thể cột sống:Nhìn thẳng:Xác định trục cột sống: là đường thẳng nối các gai sau từ C1 - giữa nếp lằn mông.Đánh giá sự cân bằng của khung chậu: nối 2 gai chậu trước trên, 2 gai chậu sautrên, bình thường là 2 đường thẳng.Đánh giá sự cân bằng của 2 vai. Khi vẹo cột sống mất bù, vai sẽ lệch nhau.Nhìn nghiêng: khảo sát đường cong của cột sống, phát hiện gù cột sống.Sờ:Xác định các vị trí các đốt sống.Phát hiện các biến dạng, u , gồ gai sống.Có thể thấy khối cơ cạnh sống co cứng.Gõ: gõ dọc các gai sống tìm điểm đau.Khám vận động:Động tác cúi.Động tác ưỡn ngựcĐộng tác nghiêng.Động tác xoay.Sờ nắn:Ấn dọc theo các gai sống hoặc dùng búa gõ phản xạ lên các gai sống: bình thườngkhông đau.Dồn gõ:Đấm từ đầu xuống tạo lực truyền theo trục dọc cột sống hoặc cho bệnh nhân đứngnhón gót rồi nện mạnh gót xuống sàn nhà. Bình thường không đau.Vận động:Có 3 cặp vận động:Cúi - ngửaXoay (trái) – xoay (phải)Gập bên (trái) - gập bên (phải)Các chỉ số bình thường:Cột sống cổ:Cúi cổ: cằm chạm ức ( khoảng 45o)ngửa cổ: mắt nhìn thẳng trần nhà ( khoảng 45o)Gập bên ( nghiêng): tai – vai ( khoảng 45 – 60o)Xoay (trái) – xoay (phải): 45oCột sống lưng - thắt lưng:Cúi : đầu ngón tay chạm đất hoặc cách đất vài cm ( khoảng 90o). Hình dạng cộtsống đều hài hoà ( trong viêm dính cột sống, cột sống thẳng đơ). Hai nửa lốngngực cong đều, ngang bằng ( trong vẹo cột sống cấu trúc hai nửa n ày không cânxứng)Gập bên ( nghiêng trái và ph ải): hai tay giữ mào chậu cho khung chậu đứng thẳng,cho bệnh nhân nghiêng trái và nghiêng phải. Bình thường mỗi bên khoảng 30 –45oXoay: giữ khung chậu như trên và cho bệnh nhân xoay người sang trái và sangphải. Bình thường mỗi bên khoảng 30 – 45oKhám cột sống ở tư thế nằm:Nằm sấp:Đặt bệnh nhân nằm sấp ngay ngắn trên giường phẳng, mặt úp xuống.Kiểm tra các mốc xương và các tiêu chuẩn khám trong tư thế đứng.Xác định lại trục cột sống (một số bệnh lý ở chi dưới làm lệch vẹo cột sống khibệnh nhân đứng nhưng sẽ hết khi bệnh nhân nằm).Tìm các điểm đau trên gai sống.Sờ nắn các cơ cạnh cột sống, vuốt dọc các cơ này, bình thường cơ mềm mại,không đau, da không nổi đỏ ( khi có rối loạn dinh dưỡng, các cơ này co cứng, danổi đỏ theo ngón tay khi vuốt)Ấn khớp cùng chậu hai bên và tìm các điểm đau dọc đường đi của dây thần kinhtoạ (thần kinh hông to). Bình thường không đau.Nằm ngửa:Đặt bệnh nhân nằm ngửa ngay ngắn trên giường phẳng. Bình thường cột sốnggiảm độ cong sinh lý. Không thể đút lọt b àn tay dưới thắt lưng bệnh nhân ( khi cộtsống bị ưỡn quá mức sẽ đút lọt bàn tay dưới thắt lưng)Chú ý:Bệnh nhân bị chấn thương cột sống chỉ khám ở một tư thế nằm. Người khám phảidùng tay luồn dưới lưng bệnh nhân để tìm điểm đau, gù…Các nghiệm pháp.Đo chỉ số Schober:Bệnh nhân đứng thẳng, đánh dấu khoảng giữa gai sống L4, L5, đo lên trên mộtđoạn 10 cm, đánh dấu.Cho bệnh nhân cúi hết mức và đo lại khoảng cách trên. Bình thường có độ chênhlệch là 4 – 5 cm (trong viêm dính cột sống độ chênh lệch này < 2 cm)Nghiệm pháp Lasegue ( straight leg raising test)Bệnh nhân nằm ngửa trên giường phẳng, hai chân duỗi thẳng, cổ chân trung tính.Người khám một tay cầm cổ chân bệnh nhân giơ cao dần chi dưới ( gấp háng thụđộng, tay kia đặt trước gối giữ ở tư thế duỗi thẳng. Nâng cao dần chi dưới đến khiháng gấp 90o, chân còn lại vẫn duỗi thẳng. Bình thường không đau.D ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mục tiêu Khám cột sống Khám cột sốngMục tiêu: 1. Xác định các mốc giải phẫu của cột sống. 2. Khám được cột sống trên 3 phương diện: 3. Khám hình thể cột sống. 4. Khám thần kinh 5. Đọc phim X quang cột sống. 6. Chẩn đoán được một số bệnh lý thường gặp của cột sống.Nhắc lại giải phẫu:Cột sống gồm 32 đốt sống nối ghép nhau tạo n ên trục của thân mình. Các thànhphần chính của đốt sống gồm có:Thân đốt sống.Bảng sống.Các mấu gai, mấu khớp.Chân cung ( cuống)Đĩa sống (đĩa đệm)Để giữ vững cột sống có hệ thống các dây chằng:Dây dọc trước.Dây dọc sauDây chằng vàng.Dây chằng liên gai.Cột sống chứa tuỷ sống ( thần kinh trung ương) trong ống sống và cho ra các rễthần kinh (thần kinh ngoại biên) qua lỗ liên sống để chi phối các hoạt động của cơthể ( cảm giác, vận động, phản xạ…) ở các đốt sống thấp tuỷ sống không nằmcùng một bặc với đốt sống cùng tên.Cột sống được chia làm 4 đoạn:Cổ ( cervical: C)Ngực, lưng ( Thoracic: T; Dorsal: D)Thắt lưng ( Lumbar: L)Cùng ( Sacrum: S) và xương cụt ( Coccy: Co)Các vận động cột sống gồm có:Cúi (gập trước)NgửaXoayGập bên (nghiêng).Chấn thương làm gẫy cột sống thường thường gặp nhiều ở cổ và ngực - thắt lưng.Khám lâm sàng và Xquang cột sống:Việc khám cột sống cần thực hiện theo nguyên tắc:Theo trình tự nhất đinh: nhìn, sờ, gõ, vận động cột sống.Khám hình thể cột sống.Khám thần kinhKhám X quang cột sống.Khám hình thể cột sống:Nhìn thẳng:Xác định trục cột sống: là đường thẳng nối các gai sau từ C1 - giữa nếp lằn mông.Đánh giá sự cân bằng của khung chậu: nối 2 gai chậu trước trên, 2 gai chậu sautrên, bình thường là 2 đường thẳng.Đánh giá sự cân bằng của 2 vai. Khi vẹo cột sống mất bù, vai sẽ lệch nhau.Nhìn nghiêng: khảo sát đường cong của cột sống, phát hiện gù cột sống.Sờ:Xác định các vị trí các đốt sống.Phát hiện các biến dạng, u , gồ gai sống.Có thể thấy khối cơ cạnh sống co cứng.Gõ: gõ dọc các gai sống tìm điểm đau.Khám vận động:Động tác cúi.Động tác ưỡn ngựcĐộng tác nghiêng.Động tác xoay.Sờ nắn:Ấn dọc theo các gai sống hoặc dùng búa gõ phản xạ lên các gai sống: bình thườngkhông đau.Dồn gõ:Đấm từ đầu xuống tạo lực truyền theo trục dọc cột sống hoặc cho bệnh nhân đứngnhón gót rồi nện mạnh gót xuống sàn nhà. Bình thường không đau.Vận động:Có 3 cặp vận động:Cúi - ngửaXoay (trái) – xoay (phải)Gập bên (trái) - gập bên (phải)Các chỉ số bình thường:Cột sống cổ:Cúi cổ: cằm chạm ức ( khoảng 45o)ngửa cổ: mắt nhìn thẳng trần nhà ( khoảng 45o)Gập bên ( nghiêng): tai – vai ( khoảng 45 – 60o)Xoay (trái) – xoay (phải): 45oCột sống lưng - thắt lưng:Cúi : đầu ngón tay chạm đất hoặc cách đất vài cm ( khoảng 90o). Hình dạng cộtsống đều hài hoà ( trong viêm dính cột sống, cột sống thẳng đơ). Hai nửa lốngngực cong đều, ngang bằng ( trong vẹo cột sống cấu trúc hai nửa n ày không cânxứng)Gập bên ( nghiêng trái và ph ải): hai tay giữ mào chậu cho khung chậu đứng thẳng,cho bệnh nhân nghiêng trái và nghiêng phải. Bình thường mỗi bên khoảng 30 –45oXoay: giữ khung chậu như trên và cho bệnh nhân xoay người sang trái và sangphải. Bình thường mỗi bên khoảng 30 – 45oKhám cột sống ở tư thế nằm:Nằm sấp:Đặt bệnh nhân nằm sấp ngay ngắn trên giường phẳng, mặt úp xuống.Kiểm tra các mốc xương và các tiêu chuẩn khám trong tư thế đứng.Xác định lại trục cột sống (một số bệnh lý ở chi dưới làm lệch vẹo cột sống khibệnh nhân đứng nhưng sẽ hết khi bệnh nhân nằm).Tìm các điểm đau trên gai sống.Sờ nắn các cơ cạnh cột sống, vuốt dọc các cơ này, bình thường cơ mềm mại,không đau, da không nổi đỏ ( khi có rối loạn dinh dưỡng, các cơ này co cứng, danổi đỏ theo ngón tay khi vuốt)Ấn khớp cùng chậu hai bên và tìm các điểm đau dọc đường đi của dây thần kinhtoạ (thần kinh hông to). Bình thường không đau.Nằm ngửa:Đặt bệnh nhân nằm ngửa ngay ngắn trên giường phẳng. Bình thường cột sốnggiảm độ cong sinh lý. Không thể đút lọt b àn tay dưới thắt lưng bệnh nhân ( khi cộtsống bị ưỡn quá mức sẽ đút lọt bàn tay dưới thắt lưng)Chú ý:Bệnh nhân bị chấn thương cột sống chỉ khám ở một tư thế nằm. Người khám phảidùng tay luồn dưới lưng bệnh nhân để tìm điểm đau, gù…Các nghiệm pháp.Đo chỉ số Schober:Bệnh nhân đứng thẳng, đánh dấu khoảng giữa gai sống L4, L5, đo lên trên mộtđoạn 10 cm, đánh dấu.Cho bệnh nhân cúi hết mức và đo lại khoảng cách trên. Bình thường có độ chênhlệch là 4 – 5 cm (trong viêm dính cột sống độ chênh lệch này < 2 cm)Nghiệm pháp Lasegue ( straight leg raising test)Bệnh nhân nằm ngửa trên giường phẳng, hai chân duỗi thẳng, cổ chân trung tính.Người khám một tay cầm cổ chân bệnh nhân giơ cao dần chi dưới ( gấp háng thụđộng, tay kia đặt trước gối giữ ở tư thế duỗi thẳng. Nâng cao dần chi dưới đến khiháng gấp 90o, chân còn lại vẫn duỗi thẳng. Bình thường không đau.D ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 166 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 166 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 98 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 66 0 0