My SQL Documentation (sưu tầm)
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 222.20 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong bài này, giả sử bạn đã có MySQL cài đặt sẳn trong máy và biết cáchconnect và disconnect vào server rồi. Xin nhắc lại, để connect vào servermysql, bạn click vào file mysql.exe trong thư mục bin. Hoặc đánh lệnh ở ngoàidos như sau:shell mysql -h -u -p;Enter password: ******** (password của bạn)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
My SQL Documentation (sưu tầm) My SQL Documentation (sưu tầm) MYSQL DOCUMENTATION (sưu tầm)Trong bài này, giả sử bạn đã có MySQL cài đặt sẳn trong máy và biết cáchconnect và disconnect vào server rồi. Xin nhắc lại, để connect vào servermysql, bạn click vào file mysql.exe trong thư mục bin. Hoặc đánh lệnh ở ngoàidos như sau:shell> mysql -h -u -p;Enter password: ******** (password của bạn)1. Vào queries (yêu cầu):Phải chắc chắn rằng bạn đã connect vào server rồi.Lệnh để vào queries là: select. Ví dụ, để xem version number hay ngày hiệntại bạn type như sau:mysql> select version(), current_date;+--------------+--------------+| version() | Current_date |+--------------|--------------+| 3.22.20a-log | 2002-03-29 |+--------------+--------------+1 row in set (0.00 sec)mysql>Giải thích:1. Các lệnh trong sql được kết thúc bởi dấu chấm phẩy (;). (trử 1 số lệnh nhưquit là trường hợp đặc biệt)2. Khi thực hiện lệnh, mysql chuyển nó đến server và yêu cầu thực hiện lệnh.Do đó, mysql> ở cuối cùng báo hiệu yêu cầu đã được thực hiện.3. mysql đưa ra kết quả dưới dạng 1 bảng (table) gồm các cột (column) và hàng(row). Hàng đầu tiên cho biết Nhãn (label) của từng trường (field). Các hàngtiếp theo là kết quả.4. mysql cũng đưa ra bao nhiêu hàng được trả về (row in set) và trong vòngbao nhiêu giây (sec)Ngoài ra, mysql cũng thể hiện được các phép tính đơn giản.Ví dụ:mysql> select sin(pi()/4), (4+1)*5, mod(27,5);Hãy thử và bạn sẽ nhận được kết quả.Hơn nữa, bạn có thể vào nhiều lệnh trên cùng 1 hàng:mysql> select version(); select now();Chú ý, kết quả đưa ra là 2 bảng.Lệnh cũng không phải lúc nào cũng được thực hiện trên cùng 1 hàng. Ví dụ:mysql> select -> user() -> , -> current_date;+-----------------+--------------+| user() | Current_date |+-----------------+--------------+| admin@localhost | 2002-03-29 |+-----------------+--------------+Chú ý dấu nhắc đã được đổi từ mysql> sang thành -> khi bạn đánh entermà không được kết thúc bằng dấu chấm phẩy ;. Trang: 1My SQL Documentation (sưu tầm)Nếu bạn muốn kết thúc dòng lệnh mà không đưa ra kết quả (cancel) bạn type\c. ví dụ:mysql> select -> user() -> \cmysql>Mysql có 4 loại dấu nhắc. Sau đây là ý nghĩa của các dấu nhắc:Prompt Ý Nghĩamysql> Sẳn sàng cho 1 lệnh mới-> Chờ cho hàng kế tiếp của 1 lệnh có nhiều hàng> Chờ cho hành kế tiếp thực hiện bởi 1 chuỗi trong dấu nháy đơn> Chờ cho hành kế tiếp thực hiện bởi 1 chuỗi trong dấu nháy đôiví dụ:mysql> select user() -> ;haymysql> select * from my_table where name = Thuy Lan age < 30; >Trong trường hợp trên, nếu muốn bỏ câ lệnh, phải làm như sau: > \cvì nếu không đóng dấu , mysql sẽ nghỉ rằng câu lệnh \c là tiếp tục của chuổitrước đó.2. Tạo và sử dụng cơ sở dữ liệu (database)Dùng lệnh show để xem có những database nào trên server.mysql> show databases;+----------+| Database |+----------+| mysql || test |+----------+Trong ví dụ trên, có 2 database trên server với tên là mysql và test. Để làmviệc với database, bạn cần phải vào (access) nó bằng câu lệnh use.mysql> use testDatabase changed(bạn thấy đấy, lệnh use cũng giống như lệnh quit, không cẩn dấu ; ở cuối dònglệnh)a. Tạo database:Dùng câu lệnh create. Create database ;mysql> create database menagerie;Bây giờ bạn show databases, databases menagerie bạn mới tạo sẽ có trênserver. Để sử dụng database mới tạo, dùng lệnh use.mysql> use menageries;Database changed Trang: 2My SQL Documentation (sưu tầm)(chú ý: có dấu ; hay không có cũng không thành vấn đề!)Bạn đã có database rồi, bây giờ bạn sẽ tạo bảng.b. Tạo bảng (table)Trước hết, bạn muốn xem thử xem có bao nhiêu bảng đã tồn tại. Bạn dùng lệnhshow tables.mysql> show tables;Empty set (0.00 sec)Không có bảng nào tồn tại. Giã sử bây giờ bạn muốn tạo bảng mới có tên làpet gồm các mục sau:1. Tên (name)2. owner (người nuôi)3. species (loài)4. sex (giới tính)5. birth (ngảy sinh)6. death (ngày chết)Câu lệnh như sau:mysql> create table pet (name varchar(20), owner varchar(20), -> species varchar(20), -> sex char(1), birth date, death date);varchar dùng cho name, owner và species vì đây là các chuỗi thay đổi. Đối vơisex thì ta chỉ cẩn 1 kí tự là đủ (m for male và f for female). Dùng datecho birth và death là điều hiển nhiên. Bây giờ, bạn thử show tables xem sao?Bạn có thể xem các thông tin về 1 bảng:mysql> describe pet;+---------+-------------+------+-----+---------+-------+| Field | Type | Null | Key | Default | Extra |+---------+-------------+------+-----+---------+-------+| name | varchar(20) | YES | | NULL | || owner | varchar(20) | YES | | NULL | || species | varchar(20) | YES | | NULL | || sex | char(1) | YES | | NULL | || birth | date | YES | | NULL | || death | date | YES | | NULL | |+---------+-------------+------+-----+---------+-------+Bảng trên là bảng trống, nghĩa là chưa có record nào được lưu cả. Bạn cầnphải đưa record vào.Đưa các giá trị vào bảng:mysql> insert into pet -> values (Puffball,Diane,hamster,f,1999-03-30,NULL);Chú ý, giá trị cuối cùng là NULL, có nghĩa là rỗng.Để xem các giá trị vừa rồi, bạn dùng câu lệnh như sau:mysql> select * from pet;Bây giở bạn hãy đưa vào bảng như sau:+----------+--------+---------+------+------------+------------+ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
My SQL Documentation (sưu tầm) My SQL Documentation (sưu tầm) MYSQL DOCUMENTATION (sưu tầm)Trong bài này, giả sử bạn đã có MySQL cài đặt sẳn trong máy và biết cáchconnect và disconnect vào server rồi. Xin nhắc lại, để connect vào servermysql, bạn click vào file mysql.exe trong thư mục bin. Hoặc đánh lệnh ở ngoàidos như sau:shell> mysql -h -u -p;Enter password: ******** (password của bạn)1. Vào queries (yêu cầu):Phải chắc chắn rằng bạn đã connect vào server rồi.Lệnh để vào queries là: select. Ví dụ, để xem version number hay ngày hiệntại bạn type như sau:mysql> select version(), current_date;+--------------+--------------+| version() | Current_date |+--------------|--------------+| 3.22.20a-log | 2002-03-29 |+--------------+--------------+1 row in set (0.00 sec)mysql>Giải thích:1. Các lệnh trong sql được kết thúc bởi dấu chấm phẩy (;). (trử 1 số lệnh nhưquit là trường hợp đặc biệt)2. Khi thực hiện lệnh, mysql chuyển nó đến server và yêu cầu thực hiện lệnh.Do đó, mysql> ở cuối cùng báo hiệu yêu cầu đã được thực hiện.3. mysql đưa ra kết quả dưới dạng 1 bảng (table) gồm các cột (column) và hàng(row). Hàng đầu tiên cho biết Nhãn (label) của từng trường (field). Các hàngtiếp theo là kết quả.4. mysql cũng đưa ra bao nhiêu hàng được trả về (row in set) và trong vòngbao nhiêu giây (sec)Ngoài ra, mysql cũng thể hiện được các phép tính đơn giản.Ví dụ:mysql> select sin(pi()/4), (4+1)*5, mod(27,5);Hãy thử và bạn sẽ nhận được kết quả.Hơn nữa, bạn có thể vào nhiều lệnh trên cùng 1 hàng:mysql> select version(); select now();Chú ý, kết quả đưa ra là 2 bảng.Lệnh cũng không phải lúc nào cũng được thực hiện trên cùng 1 hàng. Ví dụ:mysql> select -> user() -> , -> current_date;+-----------------+--------------+| user() | Current_date |+-----------------+--------------+| admin@localhost | 2002-03-29 |+-----------------+--------------+Chú ý dấu nhắc đã được đổi từ mysql> sang thành -> khi bạn đánh entermà không được kết thúc bằng dấu chấm phẩy ;. Trang: 1My SQL Documentation (sưu tầm)Nếu bạn muốn kết thúc dòng lệnh mà không đưa ra kết quả (cancel) bạn type\c. ví dụ:mysql> select -> user() -> \cmysql>Mysql có 4 loại dấu nhắc. Sau đây là ý nghĩa của các dấu nhắc:Prompt Ý Nghĩamysql> Sẳn sàng cho 1 lệnh mới-> Chờ cho hàng kế tiếp của 1 lệnh có nhiều hàng> Chờ cho hành kế tiếp thực hiện bởi 1 chuỗi trong dấu nháy đơn> Chờ cho hành kế tiếp thực hiện bởi 1 chuỗi trong dấu nháy đôiví dụ:mysql> select user() -> ;haymysql> select * from my_table where name = Thuy Lan age < 30; >Trong trường hợp trên, nếu muốn bỏ câ lệnh, phải làm như sau: > \cvì nếu không đóng dấu , mysql sẽ nghỉ rằng câu lệnh \c là tiếp tục của chuổitrước đó.2. Tạo và sử dụng cơ sở dữ liệu (database)Dùng lệnh show để xem có những database nào trên server.mysql> show databases;+----------+| Database |+----------+| mysql || test |+----------+Trong ví dụ trên, có 2 database trên server với tên là mysql và test. Để làmviệc với database, bạn cần phải vào (access) nó bằng câu lệnh use.mysql> use testDatabase changed(bạn thấy đấy, lệnh use cũng giống như lệnh quit, không cẩn dấu ; ở cuối dònglệnh)a. Tạo database:Dùng câu lệnh create. Create database ;mysql> create database menagerie;Bây giờ bạn show databases, databases menagerie bạn mới tạo sẽ có trênserver. Để sử dụng database mới tạo, dùng lệnh use.mysql> use menageries;Database changed Trang: 2My SQL Documentation (sưu tầm)(chú ý: có dấu ; hay không có cũng không thành vấn đề!)Bạn đã có database rồi, bây giờ bạn sẽ tạo bảng.b. Tạo bảng (table)Trước hết, bạn muốn xem thử xem có bao nhiêu bảng đã tồn tại. Bạn dùng lệnhshow tables.mysql> show tables;Empty set (0.00 sec)Không có bảng nào tồn tại. Giã sử bây giờ bạn muốn tạo bảng mới có tên làpet gồm các mục sau:1. Tên (name)2. owner (người nuôi)3. species (loài)4. sex (giới tính)5. birth (ngảy sinh)6. death (ngày chết)Câu lệnh như sau:mysql> create table pet (name varchar(20), owner varchar(20), -> species varchar(20), -> sex char(1), birth date, death date);varchar dùng cho name, owner và species vì đây là các chuỗi thay đổi. Đối vơisex thì ta chỉ cẩn 1 kí tự là đủ (m for male và f for female). Dùng datecho birth và death là điều hiển nhiên. Bây giờ, bạn thử show tables xem sao?Bạn có thể xem các thông tin về 1 bảng:mysql> describe pet;+---------+-------------+------+-----+---------+-------+| Field | Type | Null | Key | Default | Extra |+---------+-------------+------+-----+---------+-------+| name | varchar(20) | YES | | NULL | || owner | varchar(20) | YES | | NULL | || species | varchar(20) | YES | | NULL | || sex | char(1) | YES | | NULL | || birth | date | YES | | NULL | || death | date | YES | | NULL | |+---------+-------------+------+-----+---------+-------+Bảng trên là bảng trống, nghĩa là chưa có record nào được lưu cả. Bạn cầnphải đưa record vào.Đưa các giá trị vào bảng:mysql> insert into pet -> values (Puffball,Diane,hamster,f,1999-03-30,NULL);Chú ý, giá trị cuối cùng là NULL, có nghĩa là rỗng.Để xem các giá trị vừa rồi, bạn dùng câu lệnh như sau:mysql> select * from pet;Bây giở bạn hãy đưa vào bảng như sau:+----------+--------+---------+------+------------+------------+ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thông tin cơ sở dữ liệu tin học vi tính My SQL DocumentationGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 425 1 0
-
62 trang 401 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 376 6 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 308 0 0 -
74 trang 291 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 288 0 0 -
13 trang 288 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 288 0 0 -
96 trang 287 0 0
-
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 281 0 0