Năm 2009 - Tản mạn cùng số 9Số 9 trong Đông y dược Nội kinh: Gồm có 9 quyển châm kinh với 9 quyển tố vấn (theo bài Tựa giáp ất kinh của Hoàng Phủ Bật đời Tấn). Nạn kinh: Gồm có 81 chương (9x9) trong bài tựa về Bát thập nhất (81) Nạn kinh của Hoàng đế, Vương Bột nói sách Hoàng đế Bát thập nhất nạn kinh là một bộ bí lục trong các y thư. 9 khí trong Đông y: Khí tạo nên con người bình thường. Trăm bệnh đều sinh bởi khí: giận thì khí lên,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Năm 2009 - Tản mạn cùng số 9 Năm 2009 - Tản mạn cùng số 9Số 9 trong Đông y dượcNội kinh: Gồm có 9 quyển châm kinh với 9quyển tố vấn (theo bài Tựa giáp ất kinh củaHoàng Phủ Bật đời Tấn).Nạn kinh: Gồm có 81 chương (9x9) trong bàitựa về Bát thập nhất (81) Nạn kinh củaHoàng đế, Vương Bột nói sách Hoàng đế Bátthập nhất nạn kinh là một bộ bí lục trong cácy thư.9 khí trong Đông y: Khí tạo nên con ngườibình thường. Trăm bệnh đều sinh bởi khí:giận thì khí lên, mừng thì khí chậm, buồn thìkhí hao, sợ thì khí xuống, lạnh khí rút vào, Kinh giới phản cá không vảy.cười khí tiết ra, hoảng hốt khí loạn, nhọc khíhao, lo nghĩ khí kết lại.Cửu hậu tam bộ: 3 bộ 9 hậu: phép xem mạch của Đông y 3 bộ. Thốn quan xích, 9 hậu là3 mức nhấn: nông, vừa sâu ở mỗi bộ.Cửu trì sách nhiên: Một loại mạch tượng ẩn hiện khác thường do chính khí hư.Cửu tạng: Tâm, can, tỳ, phế, thận, vị, đại trường, tiểu trường, bàng quang.Cửu khiếu: Gồm 2 mắt, 2 tai, 2 lỗ mũi, 1 miệng, 1 tiền âm, 1 hậu âm.Cửu chứng tâm thống: 9 dạng đau đớn ở vùng thượng vị.Cửu nhiệt thương âm: Sốt kéo dài gây âm hư.Cửu liệu pháp: Uống thuốc, châm cứu, án ma, huân chưng, áp úy, tẩm dục, thông đạo,khai phẫu.Cửu thích: 9 phép châm (kinh thích, lạc thích, mao thích...).Cửu trị pháp: Hãn, thổ, hạ, thanh, ôn, tiêu, bổ, sáp, trấn.9 dạng Đông dược: Thang, sắc (cô đặc hơn thang chữa mạn tính), tán (bột), hoàn (viên),cao (2 loại dùng trong và ngoài), sắc cô đặc hơn thêm mật.Cửu trùng: 9 tầng của trời cao. Tầng 9 cao nhất yên tĩnh nhất là nơi ở của thượng đế. Saunày được hiểu là của vua và là vua.Cửu như: 9 chữ “như” trong lời chúc tụng của bề tôi dâng lên vua: như sơn, như phủ, nhưcương, như lăng, như xuyên, như nguyệt, như nhật, như nam sơn, như tùng bách.Chính trị: Quẻ càn kinh dịch “càn nguyên dụng cửu (9) thiên hạ trị dã”. Đạo làm vua màbiết dùng hào số 9 thì bình trị được thiên hạ. Vì thế trong cung đình đều dùng số 9.- An Dương Vương xây thành cổ loa gồm 9 vòng xoáy với 18 ụ bắn tên.- Trên ngai vàng của các vua triều Nguyễn treo Bửu tán được trang trí hình cửu long (9rồng), chung quanh rủ diềm gỗ chạm thếp vàng 9 rồng. Trong nội điện Thái hòa mọi nơiđều được trang trí hình 9 rồng. Từ Đại cung môn của Tử cấm thành đi ra điện Thái hòavua phải bước 9 bậc thềm. Trước mặt điện bước lên đệ nhất và nhị bát đình cộng lại là 9bậc. Các mái điện đều đắp nổi 9 con rồng với nhiều tư thế khác nhau.- Vua Minh Mạng đặt phẩm cấp quan chế có 9 cấp (từ nhất đến cửu phẩm).- Các bà vợ vua được xếp 9 cấp bậc (cửu giai) bậc 9 là Tài nhân.- Triều Nguyễn tượng trưng uy quyền và sự bền vững là 9 vạc đồng, 9 đỉnh đồng và 9khẩu thần công. Vua Gia Long thứ II đúc 9 khẩu đại bác tương ứng 4 mùa + 5 hành.Triều Tự Đức thêm 9 khẩu súng thần công nhỏ để dễ di chuyển.Ở Trung Quốc cũng sùng bái tôn thờ con số 9 nước chia 9 châu và 9 khanh là 9 chứcquan to (dưới chức tam công) tích truyện đều có số 9 và bội số của số 9. Ví dụ Cửu Longbôi (9 cốc rồng), Cửu đào hồ (9 ấm quả đào), Cửu long trụ (9 cột rồng). Tôn Ngộ Khôngcó 72 phép thần thông (8 x 9) Khổng Tử có 72 học trò giỏi. Trong Thủy hử có 72 địa sát.Tử cấm thành (Trung Quốc) có 9.999 gian và có số cửa, số cung điện, số đinh đóng đềudùng số 9. Đơn (2 loại dùng trong và ngoài), rượu, cao, keo, bánh men (khúc tễ - thuốc +bột mỳ thành miếng để lên men).9 kiến thức cần có khi dùng thuốc: công dụng, bệnh tình, thời tiết địa nghi, bổ - tả (cửu)pháp, phối ngũ, phối chế, cách uống thuốc, bảo quản thuốc.9 vị thuốc phản nhau: cảm thảo phản đại kích, nguyên hoa... Lê lô phản nhân sâm, sasâm, đan sâm, khổ sâm... Ô đầu phản bán hạ quan lâu, bối mẫu, bạch cập... Hà đồn phảnkinh giới, phòng phong, cúc hoa, cát cánh... Mật ong phản hành sống. Thị (quả thị) phảncua, còng... Kinh giới phản cua, còng, cá không vảy. Thạch quyết minh phản vân mẫuthạch. Thịt chó phản thương lục.9 vị thuốc sợ (úy) nhau: Lưu hoàng sợ phác tiêu. Lang độc sợ mật đà tăng. Đinh hươngsợ uất kim. Thảo ô đầu sợ Tê giác. Thủy ngân sợ phê sương. Ba đậu sợ khiên ngưu. Nhânsâm sợ ngũ linh chi. Quan quế sợ thạch chi. Nha tiêu sợ kinh tam lăng. Bào chế: Một số dược liệu như sinh địa thành thục địa và rễ câu kỷ... phải cửu chưng cửu sái (9 lần chưng 9 lần phơi). Một số cách chữa bệnh dùng liều lượng phụ thuộc vào giới tính. Nam thất nữ cửu (nam 7 nữ 9). Nhiều vị thuốc mang tên cửu (9): cửu thái (hẹ), cửu cân tùy, cửu hương trùng, cửu ly hương, cửu lý minh, cửu tăng tháp, cửu tiết trà... Dưỡng sinh: 9 kỵ về ăn uống đối với trẻ em: ăn vặt, ăn ngoài đường, kén ăn, ăn quá no, ăn nhanh, vừa ăn vừa ...