Danh mục

Nấm đối kháng trichoderma

Số trang: 9      Loại file: doc      Dung lượng: 4.13 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1)Nấm đối kháng: là các loài VSV sống hoại sinh trong đất mà trong quá trình sống nó sản sinh ra chất kháng sinh có tác dụng ức chế, kìm hãm cạnh tranh và tiêu diệt nấm gây bệnh.2)Trichoderma: là nấm đối kháng dễ dàng phát triển trên tất cả các loại đấttự nhiên, đất nông nghiệp và trong một số môi trường sống khác. Chúng hiện diện với mật độ cao và phát triển mạnh ở vùng rễ của cây, một số giống có khả năng phát triển ngay trên rễ.Trichoderma thuộc Ngành nấm Mycota, Lớp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nấm đối kháng trichoderma1) Nấm đối kháng: là các loài VSV sống hoại sinh trong đất mà trong quá trình sống nó sảnsinh ra chất kháng sinh có tác dụng ức chế, kìm hãm cạnh tranh và tiêu diệt nấm gây bệnh.2) Trichoderma: là nấm đối kháng dễ dàng phát triển trên tất cả các loại đấttự nhiên, đấtnông nghiệp và trong một số môi trường sống khác. Chúng hiện diện với mật độ cao và pháttriển mạnh ở vùng rễ của cây, một số giống có khả năng phát triển ngay trên rễ.Trichoderma thuộc Ngành nấm Mycota, Lớp nấm Bất Toàn (Deuteromycetes), Bộ nấm Bông(Moniliales), Họ Moniliaceae, Chi Trichoderma. Chúng tiêu di ệ t n ấ m b ệ nh b ằ ng ph ả n ứ ng lectin trung gian, và phân hu ỷ thành t ếb ào c ủ a n ấ m m ụ c tiêu ( n ấ m gây b ệ nh). Quá trình này đã kìm hãm s ự tăng tr ưở ngv à ho ạ t đ ộ ng c ủ a các lo ạ i n ấ m gây b ệ nh. Ngoài ra chúng s ản xu ất các enzymet hành t ế bào, trong đó cho phép trichoderma đâm xuyên vào trong n ấm khác và tríchx u ấ t các ch ấ t dinh d ưỡ ng cho s ự phát tri ể n c ủ a mình. Đi ều này đã vô tình gây m ấts ự s ố ng tr ự c ti ế p c ủ a nh ữ ng vi n ấ m gây b ệ nh. Phân lo ạ i Trichoderma + D ự a trên s ự khác bi ệ t v ề hình thái, ch ủ y ế u là hình thành bào t ử đ ơn tính. +D ự a trên tính đ ố i kháng c ủ a Trichoderma. H i ệ n n ay, c ó k ho ả ng 3 3 l oài. T rong đ ó , c ó 1 1 l oài c ó k h ả n ă n g đ ố i k háng c ao: T .harzianum, T .aureoviride, T .atroviride, T .koningii, T .longibrachiatum, T .viride, T .pseudokoningii, T .longipilis, T .minutisporum, T .hamatum, T .seesei «‹›»a) Đặc điểm hình thái: Trichoderma là một loài nấm bất toàn, sinh sản vô tính bằng bào tử từkhuẩn ty. Bào tử nấm có dạng hình trứng, màu xanh lục đính trên các sợi nấm.Khuẩn ty và cơ quan sinh bào tử Trichoderma harzianum phát triển trêncủa Trichoderma môi trường PDA (vùng màu xanh chứa bào tử)Khuẩn ty của vi nấm không màu, cuống sinh bào tử phân nhánh nhiều, ở cuối nhánh phát triểnthành một khối tròn mang cá bào tử trần, không có vách ngăn, không màu, liên kết nhau thànhchùm nhỏ ở đầu cành nhờ chất nhày. Bào tử hình cầu, hình elip hoặc hình khuôn. Khuẩn lạcnấm có màu trắng hoặc từ lục trắng đến lục, vàng xanh, lục xỉn đến lục đậm.Các chủng Trichoderma có tốc độ phát triển nhanh chúng có thể đạt đường kính khuẩn lạc từ2-4 cm sau 4 ngày nuôi cấy ở nhiệt độ 20 C. Đặc điểm sinh lý, sinh hóa:b) Môi trường sống: Trichoderma spp. là nhóm vi nấm phổ biến ở đất tự nhiên, đất nôngnghiệp, đồng cỏ, rừng muối và đất xa mạc. Trichoderma rất ít tìm thấy trên thực vật sống vàkhông sống nội kí sinh với thực vật. Chúng có thể tồn tại trong tất cả các vùng khí hậu từ miềncực Bắc đến các vùng núi cao cũng như vùng nhiệt đới. Tuy nhiên, có một sự tương quan giữasự phân bố các loài và các điều kiện môi trường. Trichoderma có thể sử dụng nhiều nguồn cacbon khác nhau từ carbohidrat, amino acid đếnamonia Trichoderma là vi nấm ưa độ ẩm chúng đặc biệt chiếm ưu thế ở những nơi ẩm ướt. Tuynhiên thường không chịu được độ ẩm thấp và điều này được cho là một yếu tố góp phần làmcho số lượng Trichoderma giảm rõ rệt trong những nơi có độ ẩm thấp, song các loàiTrichoderma spp. khác nhau thì yêu cầu về nhiệt độ và độ ẩm cũng khác nhau. Chất chuyển hóa thứ cấp và kháng sinh: Trichoderma spp sản xuất nhiều loại kháng sinh,bao gồm các chất có hoạt tính: glioviridin (một dikeptopiperazin), sesquiterpenoids,trichothecenes (trichodermin), cyclicpeptides... và các chất chuyển hóa (trichoviridin). Các chấtnày có khả năng ức chế các VSV khác và cũng liên quan đến sự tăng trưởng yếu kém của sinhvật bậc cao hơn (gây bệnh còi ở cừu thông qua hoạt động ức chế VSV phân cellulose trong dạdày cỏ của chúng). Ngoài ra chúng cũng sinh ra nhiều hợp chất ức chế dễ bay hơi có thể trợgiúp cho sự hình thành khuẩn lạc của chúng trong đất. Khả năng kiểm soát sinh học của Trichodermac)• Tương tác với nấm bệnh:Sự tương tác đối kháng giữa Trichoderma và các loại nấm khác được phân loại như sau:+ Tiết ra các chất kháng nấm bệnh (antibiosis)+ Kí sinh trên cơ thể của nấm bệnh (Parasitiam)+ Cạnh tranh dinh dưỡng với nấm bệnh (Competion for nutrient).Các cơ chế này không tách biệt nhau, và cơ chế đối kháng có thể bao gồm một tương tác hoặcnhiều hơn. Ví dụ, sự kiểm soát Botritis trên nho bởi Trichoderma bao gồm cả sự cạnh tranhdinh dưỡng và kí sinh trên hạch nấm, cả 2 tương tác đã ngăn chặn tác nhân gây bệnh. Cơ chế tiết ra các chất kháng nấm bệnh (antibiosis): Các chủng Trichoderma sản xuất đadạng các chất chuyển hóa dễ bay hơi và không bay hơi, một vài chất loại này ức chế vi sinhvật khác mà không có sự tương tác vật lí. Chất ức chế được gọi là chất kháng sinh. Các chủngTrichoderma sản xuất nhiều loại kháng sinh khác nhau, môi trường cũng tác động vào sự hìnhthành chất kháng sinh cả về số lượng và chất lượng. Hơn nữa, các kháng sinh đ ...

Tài liệu được xem nhiều: