Thông tin tài liệu:
Do đó hầu hết onyomi được hình thành bởi hai morae (âm tiết hay nhịp), mora thứ hai có thể là sự kéo dài của nguyên âm trong mora thứ nhất, hoặc là một trong các âm tiết ku, ki, tsu, chi, hoặc âm tiết n, và được lựa chọn một cách tương đương nhất so với các nguyên âm cuối trong tiếng Hán trung cổ. Thực tế, các phụ âm vòm ở trước các nguyên âm không phải là i, cũng như âm tiết n, có lẽ đã được thêm vào tiếng Nhật để mô phỏng dễ hơn tiếng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nắm vững chữ Hán trong tiếng Nhật( Bài 1) Nắm vững chữ Hán trong tiếng Nhật( Bài 1)Chuyên mục tham Khảo - Tài liệu học chữ Kanji友ユウとも用例:毎日友達とプールで泳ぎます。語ゴかたる、かたらう用例:あなたの国では何語を話しますか。東トウひがし用例:町の東に長い川があります。雨クあめ、あま、さめ用例:雨の日は外へでないで、いえでゆっくりやすみます。長チョウながい、おさ用例;あの男の子は背が高くて、足が長いです。行コウ、ギョウ、アンいく。いき用例:明日がっこうへいきますか。見ケンみる、みえる、みせる用例:春には大勢の人が花見に来ます。書ショかく、がき用例:昨日友達に手紙を書きました。足ソクあし、たりる、たる、たす用例:私のいぬはあしがしろいです。川センかわ用例;駅の南におおきいかわがあります。道ドウ、トウみち用例:銀行はこの道を西は四キロ言って右がわにあります。西セイ、サイ、スにし用例;駅の西口を出て、三つ目の角を右に曲がってください。空クウそら、あく、あき、あける、から用例:西の空が赤くなりました。多タおおい、まさに、まさる。用例:この川には魚が多いです。来らいいく、ゆく、ゆき、おこなう用例:来月の六日に友達が来ます。休キュウやすむ、やすまる、やすめる用例:休みの前にテストがあります。目モク、ボクめ、ま用例:その問題の目的はとても大切です山サン、センやま用例:このナイフを持って山へいきます。駅エキ用例:銀行は駅を出てすぐ右です。南ナン、ナみなみ用例:駅の南に大きい川があります。白ハク、ビャクしろ、しら、しろい用例:山の上二白く手、大きい建物があります。少ショウすくない、すこし用例:そのカメラは少し高いです。食ショク、ジキくう、くらう、たべる、はむ用例;こばんは少しだけでしたから、3分で全部食べました。出シュツ、スイでる、だす、でる、いだす用例:雨の日は外へ出ないで、家でゆっくりやすみます。買バイかう用例:今月の二日にさいベッドをかいました。電デン用例:昨日四人の先生に電話をかけました。可カなに、なん用例:学校の後ろに何がありますか。花カ、ケはな用例:四月ははながきれいです。