Năng lực cung cấp dịch vụ liên quan đến ma túy và HIV/AIDS của cán bộ trạm y tế xã tại tỉnh Phú Thọ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 745.25 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả thực trạng năng lực cung cấp dịch vụ liên quan đến ma túy và HIV/AIDS của cán bộ trạm y tế xã tại tỉnh Phú Thọ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 150 cán bộ trạm y tế xã tại tỉnh Phú Thọ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Năng lực cung cấp dịch vụ liên quan đến ma túy và HIV/AIDS của cán bộ trạm y tế xã tại tỉnh Phú Thọ vietnam medical journal n01B - MARCH - 2023chỏm, mức độ nặng chiếm tỷ lệ 46,2%. CXĐ bị TÀI LIỆU THAM KHẢOxẹp, và vùng bị xẹp sẽ lan rộng gây phá huỷ cấu 1. Hines, J. T., et al. (2021), Osteonecrosis oftrúc CXĐ, thoái hoá khớp háng thứ phát, đây là the Femoral Head: an Updated Review of ARCOtổn thương đặc trưng của giai đoạn cuối này. on Pathogenesis, Staging and Treatment, J Korean Med Sci. 36(24), p. e177.Nghiên cứu của Lưu Thị Bình cũng gặp gãy 2. Ikeuchi, K., et al. (2015), Epidemiology ofxương dưới sụn, chủ yếu là ở giai đoạn III, tỷ lệ nontraumatic osteonecrosis of the femoral head inCXĐ bị xẹp là 85,7%, trong đó giai đoạn IV có tỷ Japan, Mod Rheumatol. 25(2), pp. 278-81.lệ xẹp chỏm là 100% [4]. 3. Vardhan, H., et al. (2018), Epidemiological Profile of Femoral Head Osteonecrosis in the NortV. KẾT LUẬN Indian Population, Indian J Orthop. 52(2), pp. 140-146. 4. Lưu Thị Bình (2011), Nghiên cứu lâm sàng và Tỷ lệ CXĐ có phù tủy, xẹp chỏm và khớp chẩn đoán hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi ởháng có tràn dịch tăng dần theo mức độ đau người lớn, Luận án tiến sĩ Y học, Học viện Quân YV.khớp háng (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1B - 2023health workers have a correct but incomplete văn hóa của người Việt Nam. Từ đó có thể đưaunderstanding of the MMT program. The services, CBYT tuyến cơ sở, người SDMT và TVGĐ của họequipment being provided and the attitude of medicalstaff towards customers are still limited. Conclusion: đến với nhau, tăng cường hỗ trợ của gia đình,More training is needed to improve professional cộng đồng để nâng cao chất lượng cuộc sống.knowledge and improve the attitude of commune/ward Vậy làm thế nào để phân bổ nguồn lực hạn hẹphealth workers involved in HIV/AIDS prevention and mà vẫn đạt được các mục tiêu của các chươngcontrol in the locality, especially those who directly trình y tế? Lựa chọn các chiến lược can thiệp nàocontact, counseling and treatment for subjects. Keywords: Capacity, health workers, commune là tối ưu nhất? Vì vậy, nghiên cứu “Thực trạnghealth workers, HIV/AIDS, drugs năng lực cung cấp, sử dụng dịch vụ liên quan đến ma túy, HIV/AIDS và hiệu quả can thiệp tạiI. ĐẶT VẤN ĐỀ trạm y tế xã, tỉnh Phú Thọ” được đề xuất thực Dịch HIV/AIDS là một đại dịch nguy hiểm, là hiện nhằm mục đích góp phần giải quyết nhữngmối hiểm họa đối với tính mạng, sức khỏe con thách thức này, với mục tiêu: Mô tả thực trạngngười và tương lai [1]. Tổng hợp từ các nghiên năng lực cung cấp dịch vụ liên quan đến ma túycứu trước đây, mối liên kết của những người và HIV/AIDS củ cán bộ trạm y tế xã tại tỉnh Phúnhiễm HIV/AIDS với các dịch vụ điều trị và chăm Thọ năm 2015sóc còn kém và hơn ½ tổng số người nhiễm HIVcho biết họ không được điều trị ARV. Việc duy trì II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUchăm sóc sức khỏe là yếu tố quan trọng hỗ trợ 2.1. Đối tượng nghiên cứucho sự thành công của quá trình điều tri. Điều Đối tượng nghiên: Các CBYT xã làm côngnày phụ thuộc rất nhiều vào niềm tin của bệnh tác phòng, chống HIV/AIDSnhân, sự tương tác giữa người bệnh và người Tiêu chuẩn lựa chọn: Cán bộ can thiệpcung cấp dịch vụ, sự kỳ thị, thiếu hỗ trợ của xã được tuyển chọn dựa vào kỹ năng giao tiếp xãhội, khoảng cách, tài chính, thông tin và các hội và kinh nghiệm thực hiện các hoạt động vớinguồn lực sẵn có [2] các nhóm mục tiêu. Cán bộ can thiệp phải có Hệ thống y tế Việt Nam có hơn 50.000 cán kiến thức cơ bản về dự phòng và điều trịbộ y tế (CBYT) tuyến xã/phường chịu trách HIV/AIDS.nhiệm cung cấp dịch vụ dự phòng, chăm sóc sức Tiêu chuẩn loại trừ: CBYT chưa tiếp xúc,khỏe tại 10.732 trạm y tế xã/phường (TYT) và chưa có kinh nghiệm trong tiếp cận, tư vấn,phục vụ từ 2.000 đến 20.000 người dân tại mỗi chăm sóc sức khỏe và thực hiện các hoạt độngxã/phường [3]. CBYT xã/phường thường xuyên với nhóm đối tượng SDMTphải đối mặt với nhiều thách thức. Thứ nhất, Thời gian nghiên cứu:dịch HIV tại Việt Nam tập trung chủ yếu ở nhóm Địa điểm nghiên cứu: 30 xã/phường trênnguy cơ cao và chịu sự kỳ thị của xã hội. Thứ địa bàn tỉnh Phú Thọhai, các chương trình đào tạo toàn diện cho 2.2. Phương pháp nghiên cứuCBYT xã/phường vẫn chưa được phát triển. Cuối Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngangcùng, sự kỳ thị và phân biệt đối xử vẫn phổ biến Cỡ mẫu:trong đội ngũ NVYT. Những thách thức này càngtrở nên trầm trọng hơn bởi trình độ kỹ thuật củacác CBYT xã/phường còn yếu bao gồm việc đào Trong đó: n: là số CBYT tham gia vào nghiên cứu.tạo chưa đầy đủ, hạn chế nguồn lực và thiếu sựhỗ trợ [1]. : Độ tin cậy ứng với giá trị α = 0,05 là Hiện nay, với sự hỗ trợ của các chương 1,96.trình/dự án, nhiều hoạt động can thiệp giảm tác Z1-β: Hệ số lực mẫu (lực mẫu 90%), Z 1-hại cho nhóm sử dụng ma túy (SDMT) đang β=1,28.được thực hiện. Tuy nhiên chưa có hoạt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Năng lực cung cấp dịch vụ liên quan đến ma túy và HIV/AIDS của cán bộ trạm y tế xã tại tỉnh Phú Thọ vietnam medical journal n01B - MARCH - 2023chỏm, mức độ nặng chiếm tỷ lệ 46,2%. CXĐ bị TÀI LIỆU THAM KHẢOxẹp, và vùng bị xẹp sẽ lan rộng gây phá huỷ cấu 1. Hines, J. T., et al. (2021), Osteonecrosis oftrúc CXĐ, thoái hoá khớp háng thứ phát, đây là the Femoral Head: an Updated Review of ARCOtổn thương đặc trưng của giai đoạn cuối này. on Pathogenesis, Staging and Treatment, J Korean Med Sci. 36(24), p. e177.Nghiên cứu của Lưu Thị Bình cũng gặp gãy 2. Ikeuchi, K., et al. (2015), Epidemiology ofxương dưới sụn, chủ yếu là ở giai đoạn III, tỷ lệ nontraumatic osteonecrosis of the femoral head inCXĐ bị xẹp là 85,7%, trong đó giai đoạn IV có tỷ Japan, Mod Rheumatol. 25(2), pp. 278-81.lệ xẹp chỏm là 100% [4]. 3. Vardhan, H., et al. (2018), Epidemiological Profile of Femoral Head Osteonecrosis in the NortV. KẾT LUẬN Indian Population, Indian J Orthop. 52(2), pp. 140-146. 4. Lưu Thị Bình (2011), Nghiên cứu lâm sàng và Tỷ lệ CXĐ có phù tủy, xẹp chỏm và khớp chẩn đoán hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi ởháng có tràn dịch tăng dần theo mức độ đau người lớn, Luận án tiến sĩ Y học, Học viện Quân YV.khớp háng (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1B - 2023health workers have a correct but incomplete văn hóa của người Việt Nam. Từ đó có thể đưaunderstanding of the MMT program. The services, CBYT tuyến cơ sở, người SDMT và TVGĐ của họequipment being provided and the attitude of medicalstaff towards customers are still limited. Conclusion: đến với nhau, tăng cường hỗ trợ của gia đình,More training is needed to improve professional cộng đồng để nâng cao chất lượng cuộc sống.knowledge and improve the attitude of commune/ward Vậy làm thế nào để phân bổ nguồn lực hạn hẹphealth workers involved in HIV/AIDS prevention and mà vẫn đạt được các mục tiêu của các chươngcontrol in the locality, especially those who directly trình y tế? Lựa chọn các chiến lược can thiệp nàocontact, counseling and treatment for subjects. Keywords: Capacity, health workers, commune là tối ưu nhất? Vì vậy, nghiên cứu “Thực trạnghealth workers, HIV/AIDS, drugs năng lực cung cấp, sử dụng dịch vụ liên quan đến ma túy, HIV/AIDS và hiệu quả can thiệp tạiI. ĐẶT VẤN ĐỀ trạm y tế xã, tỉnh Phú Thọ” được đề xuất thực Dịch HIV/AIDS là một đại dịch nguy hiểm, là hiện nhằm mục đích góp phần giải quyết nhữngmối hiểm họa đối với tính mạng, sức khỏe con thách thức này, với mục tiêu: Mô tả thực trạngngười và tương lai [1]. Tổng hợp từ các nghiên năng lực cung cấp dịch vụ liên quan đến ma túycứu trước đây, mối liên kết của những người và HIV/AIDS củ cán bộ trạm y tế xã tại tỉnh Phúnhiễm HIV/AIDS với các dịch vụ điều trị và chăm Thọ năm 2015sóc còn kém và hơn ½ tổng số người nhiễm HIVcho biết họ không được điều trị ARV. Việc duy trì II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUchăm sóc sức khỏe là yếu tố quan trọng hỗ trợ 2.1. Đối tượng nghiên cứucho sự thành công của quá trình điều tri. Điều Đối tượng nghiên: Các CBYT xã làm côngnày phụ thuộc rất nhiều vào niềm tin của bệnh tác phòng, chống HIV/AIDSnhân, sự tương tác giữa người bệnh và người Tiêu chuẩn lựa chọn: Cán bộ can thiệpcung cấp dịch vụ, sự kỳ thị, thiếu hỗ trợ của xã được tuyển chọn dựa vào kỹ năng giao tiếp xãhội, khoảng cách, tài chính, thông tin và các hội và kinh nghiệm thực hiện các hoạt động vớinguồn lực sẵn có [2] các nhóm mục tiêu. Cán bộ can thiệp phải có Hệ thống y tế Việt Nam có hơn 50.000 cán kiến thức cơ bản về dự phòng và điều trịbộ y tế (CBYT) tuyến xã/phường chịu trách HIV/AIDS.nhiệm cung cấp dịch vụ dự phòng, chăm sóc sức Tiêu chuẩn loại trừ: CBYT chưa tiếp xúc,khỏe tại 10.732 trạm y tế xã/phường (TYT) và chưa có kinh nghiệm trong tiếp cận, tư vấn,phục vụ từ 2.000 đến 20.000 người dân tại mỗi chăm sóc sức khỏe và thực hiện các hoạt độngxã/phường [3]. CBYT xã/phường thường xuyên với nhóm đối tượng SDMTphải đối mặt với nhiều thách thức. Thứ nhất, Thời gian nghiên cứu:dịch HIV tại Việt Nam tập trung chủ yếu ở nhóm Địa điểm nghiên cứu: 30 xã/phường trênnguy cơ cao và chịu sự kỳ thị của xã hội. Thứ địa bàn tỉnh Phú Thọhai, các chương trình đào tạo toàn diện cho 2.2. Phương pháp nghiên cứuCBYT xã/phường vẫn chưa được phát triển. Cuối Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngangcùng, sự kỳ thị và phân biệt đối xử vẫn phổ biến Cỡ mẫu:trong đội ngũ NVYT. Những thách thức này càngtrở nên trầm trọng hơn bởi trình độ kỹ thuật củacác CBYT xã/phường còn yếu bao gồm việc đào Trong đó: n: là số CBYT tham gia vào nghiên cứu.tạo chưa đầy đủ, hạn chế nguồn lực và thiếu sựhỗ trợ [1]. : Độ tin cậy ứng với giá trị α = 0,05 là Hiện nay, với sự hỗ trợ của các chương 1,96.trình/dự án, nhiều hoạt động can thiệp giảm tác Z1-β: Hệ số lực mẫu (lực mẫu 90%), Z 1-hại cho nhóm sử dụng ma túy (SDMT) đang β=1,28.được thực hiện. Tuy nhiên chưa có hoạt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Công tác phòng chống HIV/AIDS Điều trị HIV/AIDS Chăm sóc HIV/AIDS Y tế công cộngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
6 trang 200 0 0