Danh mục

Nạo vét hạch vùng trong phẫu thuật cắt gan phải theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 935.38 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm nhóm bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được phẫu thuật cắt gan phải theo giải phẫu có nạo vét hạch vùng và đánh giá mối liên quan giữa nạo vét hạch vùng và kết quả phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nạo vét hạch vùng trong phẫu thuật cắt gan phải theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1B - 2024 mặt bằng vạt tại chỗ, Đại Học Y Hà Nội, Hà Nội. Treatment Reviews, 16(4), 257–265.2. Bạch Minh Tiến (2002), Luận văn thạc sỹ y học, 7. Nguyễn Quang Rực (2019), Luận văn thạc sỹ y ”đánh giá kết quả sử dụng Vạt trục mạch và vạt học, “Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình rãnh mũi má trong điều trị tổn khuyết phần mềm khuyết phần mềm kích thước vừa và nhỏ sau cắt vùng mũi”, Đại Học Y Hà Nội, Hà Nội. bỏ ung thư da tế bào đáy vùng mặt”, Đại Học Y3. Glanz K., Schoenfeld E.R., và Steffen A. Hà Nội, Hà Nội. (2010). A randomized trial of tailored skin cancer 8. Kalus R. và Zamora S. (1996). Aesthetic prevention messages for adults: Project SCAPE. considerations in facial reconstructive surgery: the V- Am J Public Health, 100(4), 735–741. Y flap revisited. Aesthetic Plast Surg, 20(1), 83–86.4. Bùi Văn Cường (2016), Luận văn thạc sỹ y học, 9. Lee K.S., Kim J.O., Kim N.G. và cộng sự. “Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình tổn thương (2017). A Comparison of the Local Flap and Skin khuyết đầu mũi, cánh mũi”, Đại Học Y Hà Nội, Hà Nội. Graft by Location of Face in Reconstruction after5. Kwon K.H., Lee D.G., Koo S.H. và cộng sự. Resection of Facial Skin Cancer. Arch Craniofac (2012). Usefulness of V-Y Advancement Flap for Surg, 18(4), 255–260 Defects after Skin Tumor Excision. Arch Plast 10. Lê Minh Tuấn (2012), Luận văn thạc sỹ y học Surg, 39(6), 619–625. Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu và ứng dụng của6. Dinehart S.M. và Pollack S.V. (1989). Mohs nhánh trán động mạch thái dương nông tạo hình micrographic surgery for skin cancer. Cancer đầu mặt cổ , Đại Học Y Hà Nội. NẠO VÉT HẠCH VÙNG TRONG PHẪU THUẬT CẮT GAN PHẢI THEO GIẢI PHẪU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Phạm Thế Anh1, Trương Mạnh Cường1TÓM TẮT tăng biến chứng nặng (p=0,3), không làm tăng thời gian nằm viện (p=0,06). Kết luận: Nạo vét hạch 82 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm nhóm bệnh nhân ung vùng trong phẫu thuật cắt gan phải theo giải phẫuthư biểu mô tế bào gan được phẫu thuật cắt gan phải điều trị ung thư biểu mô tế bào gan là phương pháptheo giải phẫu có nạo vét hạch vùng và đánh giá mối khả thi, an toàn và hiệu quả.liên quan giữa nạo vét hạch vùng và kết quả phẫu Từ khóa: cắt gan phải theo giải phẫu, nạo vétthuật. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô hạch vùng, ung thư biểu mô tế bào gantả, hồi cứu các trường hợp được phẫu thuật cắt ganphải theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào SUMMARYgan tại Khoa Ngoại Gan mật tụy, Bệnh viện K cơ sởTân Triều từ tháng 01/2022 đến tháng 07/2023. Kết THE REGIONAL LYMPHADENECTOMY INquả: Phẫu thuật cắt gan phải theo giải phẫu đã được ANATOMICAL RIGHT HEPATECTOMY FORthực hiện cho 110 bệnh nhân (BN), trong đó có 31 BN HEPATOCELLULAR CARCINOMAđược nạo vét hạch vùng (hạch cuống gan, sau đầu Objective: To describe the patient characteristicstụy, dọc động mạch gan chung), kết quả: tuổi trung underwent anatomical right hepatectomy with localbình: 50,5 ± 14,6 tuổi; 93,5% BN là nam giới; tỷ lệ lymph node resection for hepatocellular carcinomamắc viêm gan B: 38,7%. Chỉ số AFP trung bình: (HCC) and evaluate the impact of local2560,1 ± 6074,9 ng/ml. Huyết khối tĩnh mạch cửa lymphadenectomy to postoperative outcomes.phải gặp ở 2 BN (6,5%). Kích thước khối u trung bình Subjects and methods: This was a retrospectivetrên cắt lớp vi tính: 8,3 ± 3,9 cm. Đa số các trường descriptive study of the cases who underwenthợp được kiểm soát cuống theo phương pháp anatomical right hepatetomy for hepatocellularTakasaki (80,6%). Thời gian phẫu thuật trung bình: carcinoma at the Department of Hepatobiliary and164,5 ± 41,7 phút; không có BN nào truyền máu Pancreatic Surgery, K Hospital, from January 2022 totrong mổ. Biến chứng gặp ở 14 BN (45,2%), ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: