Nảy chồi u - yếu tố dự báo báo di căn hạch trong ung thư biểu mô tuyến dạ dày giai đoạn sớm
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 351.92 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm nảy chồi u trong ung thư biểu mô tuyến dạ dày giai đoạn sớm; Đánh giá mối liên quan giữa nảy chồi u và tình trạng di căn hạch trong ung thư biểu mô tuyến dạ dày giai đoạn sớm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nảy chồi u - yếu tố dự báo báo di căn hạch trong ung thư biểu mô tuyến dạ dày giai đoạn sớm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020Xét nghiệm máu: Bạch cầu: 12,78 ± 35,96, tăng của bệnh nhân có đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn(52,9%). Hồng cầu: 4,86 ± 3,35, giảm gặp mạn tính điều trị tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Lao và Bệnh phổi;17(25):44-49.20.6%. Glucose: 8,37 ± 4,15, tăng (57,2%), 3. Nguyễn Quang Đợi (2019). Nghiên cứu đặcProtein: 68,06 ± 6,87, giảm (30,9%). Albumin: điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố37,01 ± 14,63, giảm (32,2%), Natri: 135,25 ± nguy cơ tắc động mạch phổi cấp ở bệnh nhân đợt4,59, giảm (37%). Kali: 4,29 ±3,94, giảm (18,7%). cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. PH: 7,41 ± 0,06, giảm (23,3%), tăng 4. Vũ Duy Thưởng (2009). Nghiên cứu mối liên(17,5%). PaCO2: 47,4 ± 16,58, giảm (22,7%), quan giữa vi khuẩn hiếu khí gây bệnh với đặctăng (34,2%). HCO3: 29,54 ± 14,04, giảm điểm lâm sàng và cận lâm sàng trong đợt bội(16,6%), tăng ( 54,1%). Rối loạn kiềm toan gặp nhiễm của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Y học thực hành. 6(664):16-18.nhiều nhất: Toan hô hấp: (32,1%), Kiềm chuyển 5. Nguyễn Thị Kim Nhung (2014). Khảo sát cáchóa (24,5%). yếu tố tiên lượng trong đợt cấp bệnh phổi tắc 113 bệnh nhân có cấy khuẩn dương, trong nghẽn mạn tính trên người cao tuổi. y Học Thànhđó; vi khuẩn hay gặp: Pseudomonas aeruginosa phố Hồ Chí Minh. 3(18): 203 – 209. 6. Nguyễn Đình Tiến (1999). Nghiên cứu đặc(27,43%), Klebsiella pneumonia (20,35%), điểm vi khuẩn và chức năng hô hấp trong các đợtAcinetobacter baumannii (19,45%). bùng phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Mức độ nặng: Anthonisen; 48,5 type 2, 42,6% Luận án tiến sỹ khoa học, Học viện Quân Y.type 1, ATS/ERS; 75,65% nhóm 2, GOLD; 70,7% 7. Trần Hoàng Thành, Thái Thị Huyền(2006),suy hô hấp không đe dọa tính mạng. Tim hiểu đặc điểm lâm sàng đợt cấp của ỉ50 bệnh nhân BPTNMT điều trị tại khoa Hô hấp bệnh việnTÀI LIỆU THAM KHẢO Bạch Mai theo phân loại Anthonisen”, Tạp chí nghiên cứu khoa học, 53. pp. 100 - 103.1. Wenzel RP, Fowler AA, Edmond MB. (2012). 8. Phan Thị Hạnh (2012), Nghiên cứu mức độ Antibiotic prevention of acute exacerbations of nặng của đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở COPD. N Engl J Med; 367(4): 340-347. trung tâm hô hấp bệnh viên Bạch Mai, Luận văn2. Nguyễn Thanh Hồi (2018). Nghiên cứu đặc thạc sỹ, Đại học Y Hà Nội. điểm lâm sàng, X- Quang phổi và kết quả khí máu NẢY CHỒI U - YẾU TỐ DỰ BÁO BÁO DI CĂN HẠCH TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY GIAI ĐOẠN SỚM Nguyễn Tuấn Thành1, Trần Ngọc Dũng2TÓM TẮT đoạn pT1b (51,5%) so với giai đoạn pT1a (3,1%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2020metastasis. One group consisted of patients with thuật tại bệnh viện Bạch Mai từ 2018-2019.lymph node metastasis and the other consisted of Tiêu chuẩn lựa chọn. Các trường hợp ungthose with no metastasis. Histopathological analysis: thư dạ dày đã được phẫu thuật, có đủ các tiêuHematoxylin and eosin(H&E) stained tumor sectionswere evaluated for the following: tumor budding, chí sau:histological type, histological grade, lymphatic - Có chẩn đoán mô bệnh học là ung thư biểuinvasion. Result: Among the 65 EGCs, 27,7% had mô tuyến dạ dày xâm nhập dưới niêm mạc (giaitumor budding (n=18). Tumor budding had high đoạn pTis/pT1a/pT1b).grade was 11,1%, intermediate 50,0%, low 38,9%. - Có đủ hồ sơ bệnh án ghi chép các thông tinOverall in our cohort, 3,1% and 51,5% of patientswith T1a and T1b cancers had tumor budding, cần nghiên cứu.respectively. In this study, 06 (33%) patients were - Có đủ tiêu bản H&E.found to have lymph node metastases. Also, tumor - Còn khối nến bệnh phẩm đủ để cắt, nhuộmbudding was significantly more common in lymph bổ sung khi cần thiết.node positive patients (100%) when compared with Tiêu chuẩn loại trừlymph node negative patients (20,3%). Conclusion: - Không đáp ứng được các tiêu chuẩn lựaDepth of invasion were related to tumor budding inEGC. Tumor budding was the factor significantly and chọn nêu trênindependently related to lymph node metastasis in - Trường hợp không phải là ung thư biểu môEGC patients. tuyến dạ dày hoặc ung thư biểu mô tuyến dạ Key word: Tumor budding, early gastric cancer, dày ở giai đoạn muộn hơnlymph node metastasis. - Bệnh nhân ung thư dạ dày đã được h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nảy chồi u - yếu tố dự báo báo di căn hạch trong ung thư biểu mô tuyến dạ dày giai đoạn sớm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020Xét nghiệm máu: Bạch cầu: 12,78 ± 35,96, tăng của bệnh nhân có đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn(52,9%). Hồng cầu: 4,86 ± 3,35, giảm gặp mạn tính điều trị tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Lao và Bệnh phổi;17(25):44-49.20.6%. Glucose: 8,37 ± 4,15, tăng (57,2%), 3. Nguyễn Quang Đợi (2019). Nghiên cứu đặcProtein: 68,06 ± 6,87, giảm (30,9%). Albumin: điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố37,01 ± 14,63, giảm (32,2%), Natri: 135,25 ± nguy cơ tắc động mạch phổi cấp ở bệnh nhân đợt4,59, giảm (37%). Kali: 4,29 ±3,94, giảm (18,7%). cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. PH: 7,41 ± 0,06, giảm (23,3%), tăng 4. Vũ Duy Thưởng (2009). Nghiên cứu mối liên(17,5%). PaCO2: 47,4 ± 16,58, giảm (22,7%), quan giữa vi khuẩn hiếu khí gây bệnh với đặctăng (34,2%). HCO3: 29,54 ± 14,04, giảm điểm lâm sàng và cận lâm sàng trong đợt bội(16,6%), tăng ( 54,1%). Rối loạn kiềm toan gặp nhiễm của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Y học thực hành. 6(664):16-18.nhiều nhất: Toan hô hấp: (32,1%), Kiềm chuyển 5. Nguyễn Thị Kim Nhung (2014). Khảo sát cáchóa (24,5%). yếu tố tiên lượng trong đợt cấp bệnh phổi tắc 113 bệnh nhân có cấy khuẩn dương, trong nghẽn mạn tính trên người cao tuổi. y Học Thànhđó; vi khuẩn hay gặp: Pseudomonas aeruginosa phố Hồ Chí Minh. 3(18): 203 – 209. 6. Nguyễn Đình Tiến (1999). Nghiên cứu đặc(27,43%), Klebsiella pneumonia (20,35%), điểm vi khuẩn và chức năng hô hấp trong các đợtAcinetobacter baumannii (19,45%). bùng phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Mức độ nặng: Anthonisen; 48,5 type 2, 42,6% Luận án tiến sỹ khoa học, Học viện Quân Y.type 1, ATS/ERS; 75,65% nhóm 2, GOLD; 70,7% 7. Trần Hoàng Thành, Thái Thị Huyền(2006),suy hô hấp không đe dọa tính mạng. Tim hiểu đặc điểm lâm sàng đợt cấp của ỉ50 bệnh nhân BPTNMT điều trị tại khoa Hô hấp bệnh việnTÀI LIỆU THAM KHẢO Bạch Mai theo phân loại Anthonisen”, Tạp chí nghiên cứu khoa học, 53. pp. 100 - 103.1. Wenzel RP, Fowler AA, Edmond MB. (2012). 8. Phan Thị Hạnh (2012), Nghiên cứu mức độ Antibiotic prevention of acute exacerbations of nặng của đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở COPD. N Engl J Med; 367(4): 340-347. trung tâm hô hấp bệnh viên Bạch Mai, Luận văn2. Nguyễn Thanh Hồi (2018). Nghiên cứu đặc thạc sỹ, Đại học Y Hà Nội. điểm lâm sàng, X- Quang phổi và kết quả khí máu NẢY CHỒI U - YẾU TỐ DỰ BÁO BÁO DI CĂN HẠCH TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY GIAI ĐOẠN SỚM Nguyễn Tuấn Thành1, Trần Ngọc Dũng2TÓM TẮT đoạn pT1b (51,5%) so với giai đoạn pT1a (3,1%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2020metastasis. One group consisted of patients with thuật tại bệnh viện Bạch Mai từ 2018-2019.lymph node metastasis and the other consisted of Tiêu chuẩn lựa chọn. Các trường hợp ungthose with no metastasis. Histopathological analysis: thư dạ dày đã được phẫu thuật, có đủ các tiêuHematoxylin and eosin(H&E) stained tumor sectionswere evaluated for the following: tumor budding, chí sau:histological type, histological grade, lymphatic - Có chẩn đoán mô bệnh học là ung thư biểuinvasion. Result: Among the 65 EGCs, 27,7% had mô tuyến dạ dày xâm nhập dưới niêm mạc (giaitumor budding (n=18). Tumor budding had high đoạn pTis/pT1a/pT1b).grade was 11,1%, intermediate 50,0%, low 38,9%. - Có đủ hồ sơ bệnh án ghi chép các thông tinOverall in our cohort, 3,1% and 51,5% of patientswith T1a and T1b cancers had tumor budding, cần nghiên cứu.respectively. In this study, 06 (33%) patients were - Có đủ tiêu bản H&E.found to have lymph node metastases. Also, tumor - Còn khối nến bệnh phẩm đủ để cắt, nhuộmbudding was significantly more common in lymph bổ sung khi cần thiết.node positive patients (100%) when compared with Tiêu chuẩn loại trừlymph node negative patients (20,3%). Conclusion: - Không đáp ứng được các tiêu chuẩn lựaDepth of invasion were related to tumor budding inEGC. Tumor budding was the factor significantly and chọn nêu trênindependently related to lymph node metastasis in - Trường hợp không phải là ung thư biểu môEGC patients. tuyến dạ dày hoặc ung thư biểu mô tuyến dạ Key word: Tumor budding, early gastric cancer, dày ở giai đoạn muộn hơnlymph node metastasis. - Bệnh nhân ung thư dạ dày đã được h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư dạ dày giai đoạn sớm Tế bào u rời rạc Di căn hạch Đặc điểm nảy chồi uGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0