NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐO LƯỜNG – THÔNG TIN CÔNG NGHIỆP
Số trang: 12
Loại file: doc
Dung lượng: 215.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung đánh giá thi kết thúc học phần: Kiểm tra đánh giá những kiến thức SV đã thu nhận được thông qua việc trả lời một số câu hỏi cơ bản thuộc nội dung của học phần đã học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐO LƯỜNG – THÔNG TIN CÔNG NGHIỆP ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI (Theo chương trình đào tạo 150 TC) Tên học phần: ĐO LƯỜNG – THÔNG TIN CÔNG NGHIỆP Mã số học phần: TEE 401 Số tín chỉ: 04Dạy cho ngành, khối ngành: KHOA ĐIỆN, KHOA ĐIỆN TỬ, KHOA SPKT (ĐIỆN – TIN). Khoa: ĐIỆN TỬ THÁI NGUYÊN - NĂM 2011 Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG1. Nội dung đánh giá thi kết thúc học phần: Kiểm tra đánh giá những kiến thức SV đã thu nhận được thông qua việc trả lời một sốcâu hỏi cơ bản thuộc nội dung của học phần đã học.2. Phương pháp đánh giá: (Thi vấn đáp, thi viết hay thi trắc nghiệm, thời gian làm bài thi.) - Thi viết - Thời gian làm bài thi: 120 phút - Tỷ trọng điểm thành phần thi : 50%.3. Nguyên tắc tổ hợp đề thi: - Các câu hỏi trong đề thi phải được tổ hợp từ ngân hàng câu hỏi của học phần - Số câu hỏi trong một đề thi không dưới 3 câu, nội dung câu hỏi không trùnglặp với câu hỏi đã kiểm tra giữa kỳ. - Trong một câu hỏi có thể gồm nhiều ý nhỏ - Một đề thi phải bao gồm cả câu hỏi lý thuyết và câu hỏi bài tập (trừ học phần đặcbiệt không có bài tập) - Đáp án của các câu hỏi thi phải được thông qua bộ môn. Nội dung trình bàyđáp án phải thể hiện đủ căn cứ để GV chấm điểm bài thi, không nên trình bày quá chitiết như một bài làm của SV.4. Ngân hàng câu hỏi: - Tất cả các chương của học phần đều phải nêu ra được các câu hỏi. - Trong một chương có n câu hỏi loại 1 điểm; m câu hỏi loại 2 điểm; v.v... - Quy định số câu hỏi cho mỗi học phần: không dưới 15 câu/1TC - Các câu hỏi được mã hiệu theo cấu trúc phần chữ và số Giải thích: LT 2.3.2 ; BT 3.4.2 ; - LT là câu hỏi lý thuyết - BT là câu hỏi bài tập - Chữ số thứ nhất: chỉ câu hỏi thuộc chương số mấy (nếu câu hỏi gồm nhiều ý nhỏ phân tán ở nhiều chương khác nhau thì chỉ số chương lấy theo chương cao nhất) - Chữ số thứ hai: chỉ số điểm của câu hỏi - Chữ số thứ ba: chỉ số thứ tự câu hỏi của chương đó Phần II. NỘI DUNG NGÂN HÀNG CÂU HỎICác câu hỏi được biên chế theo các chương của học phần (nếu câu hỏi gồm nhiều ýnhỏ phân tán ở nhiều chương khác nhau thì chỉ số chương lấy theo chương cao nhất.) Page 2 of 10 CHƯƠNG 1LT 1. Câu hỏi lý thuyết: Anh/chị hãy trình bày những yêu cầu về điện trở khi đo dòng và áp.LT 1.2.1 Anh/chị hãy trình bày các phương pháp mở rộng giới hạn đo khi đo điệnLT 1.2.2 áp. Trình bày các phương pháp mở rộng thang đo cho ampemet một chiều.LT 1.2.3 Trình bày các phương pháp mở rộng thang đo cho ampemet xoay chiềuLT 1.2.4 Trình bày nguyên lý làm việc của điện thế kế tự động tự ghi.LT 1.2.5 Nguyên lý làm việc của Volmet số chuyển đổi thời gian. Viết biểu thứcLT 1.2.6 quan hệ giữa Ux cần đo và số xung đếm được. Hệ số máy biến dòng là gì? Tại sao trên máy biến dung có quy đ ịnh sốLT 1.2.7 vòng dây phía sơ cấp? Trình bày nguyên lý đo điện áp bằng phương pháp so sánh.LT 1.2.8BT 1. Bài tập:BT 1.3.1 Một cơ cấu chỉ thị từ điện có giá trị giới hạn đo là Imax = I A = 50µA , điệntrở trong của cơ cấu chỉ thị là Rct = 300 Ohm . Tính các giá trị của các điện trở shuntđể tạo thành một ampe kế có các thang đo lần lượt là 100mA, 1A và 10ABT 1.3.2 Một miliampe kế từ điện có thang đo 150 vạch với giá trị độ chia làC = 0.1mA; Rct = 100 Ohm. Tính giá trị Rs mở rộng giới hạn đo cho miliampe kế trênđể đo được các dòng điện có giá trị dòng tối đa là 1A, 2A và 3ABT 1.3.3 Một ampe kế có 3 thang đo với các điện trở shunt R 1=0,05Ohm;R2=0,45Ohm; R3=4,5 Ohm mắc nối tiếp. RCT = 1k Ohm; ICT = 50µAHãy xác định các thang đo của Ampe kế trên.BT 1.3.4 Một ampe kế từ điện có dòng điện cực đại chạy qua cơ cấu chỉ thị là0,1mA; điện trở trong của cơ cấu chỉ thị RCT = 99Ohm. Điện trở shunt RS = 1 Ohm.Xác định dòng điện đo được khi kim của ampe kế ở vị trí:+ Lệch toàn thang đo+ Lệch 1/2 thang đo+ Lệch 1/4 thang đoBT 1.3.5 Tính toán các điện trở phụ được mắc nối tiếp với cơ cấu chỉ thị để tạothành voltmet có 4 thang đo: 50V, 100V, 250V, 500V . Biết: cơ cấu chỉ thị có điện trở1kΩ , điện áp định mức của cơ cấu chỉ thị là 10V. Page 3 of 10 CHƯƠNG 2 ĐO CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNGLT 2. Câu hỏi lý thuyết: Có thể dùng wattmet điện động để đo công suất trong mạch một chiềuLT 2.2.1 được không ? Tại sao? Chứng minh rằng: Sai số khi dùng wattmet điện động để đo công suấtLT 2.2.2 tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI ĐO LƯỜNG – THÔNG TIN CÔNG NGHIỆP ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI (Theo chương trình đào tạo 150 TC) Tên học phần: ĐO LƯỜNG – THÔNG TIN CÔNG NGHIỆP Mã số học phần: TEE 401 Số tín chỉ: 04Dạy cho ngành, khối ngành: KHOA ĐIỆN, KHOA ĐIỆN TỬ, KHOA SPKT (ĐIỆN – TIN). Khoa: ĐIỆN TỬ THÁI NGUYÊN - NĂM 2011 Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG1. Nội dung đánh giá thi kết thúc học phần: Kiểm tra đánh giá những kiến thức SV đã thu nhận được thông qua việc trả lời một sốcâu hỏi cơ bản thuộc nội dung của học phần đã học.2. Phương pháp đánh giá: (Thi vấn đáp, thi viết hay thi trắc nghiệm, thời gian làm bài thi.) - Thi viết - Thời gian làm bài thi: 120 phút - Tỷ trọng điểm thành phần thi : 50%.3. Nguyên tắc tổ hợp đề thi: - Các câu hỏi trong đề thi phải được tổ hợp từ ngân hàng câu hỏi của học phần - Số câu hỏi trong một đề thi không dưới 3 câu, nội dung câu hỏi không trùnglặp với câu hỏi đã kiểm tra giữa kỳ. - Trong một câu hỏi có thể gồm nhiều ý nhỏ - Một đề thi phải bao gồm cả câu hỏi lý thuyết và câu hỏi bài tập (trừ học phần đặcbiệt không có bài tập) - Đáp án của các câu hỏi thi phải được thông qua bộ môn. Nội dung trình bàyđáp án phải thể hiện đủ căn cứ để GV chấm điểm bài thi, không nên trình bày quá chitiết như một bài làm của SV.4. Ngân hàng câu hỏi: - Tất cả các chương của học phần đều phải nêu ra được các câu hỏi. - Trong một chương có n câu hỏi loại 1 điểm; m câu hỏi loại 2 điểm; v.v... - Quy định số câu hỏi cho mỗi học phần: không dưới 15 câu/1TC - Các câu hỏi được mã hiệu theo cấu trúc phần chữ và số Giải thích: LT 2.3.2 ; BT 3.4.2 ; - LT là câu hỏi lý thuyết - BT là câu hỏi bài tập - Chữ số thứ nhất: chỉ câu hỏi thuộc chương số mấy (nếu câu hỏi gồm nhiều ý nhỏ phân tán ở nhiều chương khác nhau thì chỉ số chương lấy theo chương cao nhất) - Chữ số thứ hai: chỉ số điểm của câu hỏi - Chữ số thứ ba: chỉ số thứ tự câu hỏi của chương đó Phần II. NỘI DUNG NGÂN HÀNG CÂU HỎICác câu hỏi được biên chế theo các chương của học phần (nếu câu hỏi gồm nhiều ýnhỏ phân tán ở nhiều chương khác nhau thì chỉ số chương lấy theo chương cao nhất.) Page 2 of 10 CHƯƠNG 1LT 1. Câu hỏi lý thuyết: Anh/chị hãy trình bày những yêu cầu về điện trở khi đo dòng và áp.LT 1.2.1 Anh/chị hãy trình bày các phương pháp mở rộng giới hạn đo khi đo điệnLT 1.2.2 áp. Trình bày các phương pháp mở rộng thang đo cho ampemet một chiều.LT 1.2.3 Trình bày các phương pháp mở rộng thang đo cho ampemet xoay chiềuLT 1.2.4 Trình bày nguyên lý làm việc của điện thế kế tự động tự ghi.LT 1.2.5 Nguyên lý làm việc của Volmet số chuyển đổi thời gian. Viết biểu thứcLT 1.2.6 quan hệ giữa Ux cần đo và số xung đếm được. Hệ số máy biến dòng là gì? Tại sao trên máy biến dung có quy đ ịnh sốLT 1.2.7 vòng dây phía sơ cấp? Trình bày nguyên lý đo điện áp bằng phương pháp so sánh.LT 1.2.8BT 1. Bài tập:BT 1.3.1 Một cơ cấu chỉ thị từ điện có giá trị giới hạn đo là Imax = I A = 50µA , điệntrở trong của cơ cấu chỉ thị là Rct = 300 Ohm . Tính các giá trị của các điện trở shuntđể tạo thành một ampe kế có các thang đo lần lượt là 100mA, 1A và 10ABT 1.3.2 Một miliampe kế từ điện có thang đo 150 vạch với giá trị độ chia làC = 0.1mA; Rct = 100 Ohm. Tính giá trị Rs mở rộng giới hạn đo cho miliampe kế trênđể đo được các dòng điện có giá trị dòng tối đa là 1A, 2A và 3ABT 1.3.3 Một ampe kế có 3 thang đo với các điện trở shunt R 1=0,05Ohm;R2=0,45Ohm; R3=4,5 Ohm mắc nối tiếp. RCT = 1k Ohm; ICT = 50µAHãy xác định các thang đo của Ampe kế trên.BT 1.3.4 Một ampe kế từ điện có dòng điện cực đại chạy qua cơ cấu chỉ thị là0,1mA; điện trở trong của cơ cấu chỉ thị RCT = 99Ohm. Điện trở shunt RS = 1 Ohm.Xác định dòng điện đo được khi kim của ampe kế ở vị trí:+ Lệch toàn thang đo+ Lệch 1/2 thang đo+ Lệch 1/4 thang đoBT 1.3.5 Tính toán các điện trở phụ được mắc nối tiếp với cơ cấu chỉ thị để tạothành voltmet có 4 thang đo: 50V, 100V, 250V, 500V . Biết: cơ cấu chỉ thị có điện trở1kΩ , điện áp định mức của cơ cấu chỉ thị là 10V. Page 3 of 10 CHƯƠNG 2 ĐO CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNGLT 2. Câu hỏi lý thuyết: Có thể dùng wattmet điện động để đo công suất trong mạch một chiềuLT 2.2.1 được không ? Tại sao? Chứng minh rằng: Sai số khi dùng wattmet điện động để đo công suấtLT 2.2.2 tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đo lường thông tin công nghiệp kỹ thuật điện tử điện tin điện trở điện ápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2023)
239 trang 243 0 0 -
102 trang 196 0 0
-
94 trang 170 0 0
-
Hệ thống sưởi - thông gió - điều hòa không khí - Thực hành kỹ thuật điện - điện tử: Phần 1
109 trang 154 0 0 -
83 trang 153 0 0
-
Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm 2013 - 2014 môn Cấu trúc máy tính
6 trang 140 0 0 -
Tính toán và thiết kế bộ nguồn ổn áp xung nguồn, chương 2
6 trang 136 0 0 -
34 trang 131 0 0
-
Giáo trình Vi mạch tương tự: Phần 1 - CĐ Giao thông Vận tải
70 trang 121 0 0 -
74 trang 120 0 0