Sau đây là hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm ôn thi về bổ túc nâng hạng GCNKNCM máy trưởng hạng nhì môn Nghiệp vụ máy trưởng. Tham khảo Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án bổ túc nâng hạng GCNKNCM máy trưởng hạng nhì môn Nghiệp vụ máy trưởng sau để hệ thống lại kiến thức được học và ôn thi hiệu quả. Chúc các bạn thành công.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án bổ túc nâng hạng GCNKNCM máy trưởng hạng nhì môn Nghiệp vụ máy trưởng 14 NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI VÀ ĐÁP ÁN BỔ TÚC NÂNG HẠNG GCNKNCM MÁY TRƯỞNG HẠNG NHÌ CÂU HOI VA ĐAP ÁN THI TRĂC NGHIÊM ̉ ̀ ́ ́ ̣ MÔN : NGHIỆP VỤ MÁY TRƯỞNG Câu 1: Người được dự kiểm tra lấy chứng chỉ làm việc trên phương tiện chở dầu, chở hoá chất, chở khí hoá lỏng phải: a. Đủ 15 tuổi trở lên. b. Đủ 16 tuổi trở lên. c. Đủ 18 tuổi trở lên. d. Đủ 20 tuổi trở lên. Câu 2: Thuyền viên có GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của loại phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần: a. Từ trên 15 tấn đến 50 tấn. b. Từ trên 15 tấn đến 100 tấn. c. Từ trên 15 tấn đến 150 tấn. d. Từ trên 15 tấn đến 200 tấn. Câu 3: Thuyền viên có GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của loại phương tiện tàu khách có sức chở : a. Từ trên 5 người đến 12 người. b. Từ trên 12 người đến 50 người. c. Từ trên 12 người đến 100 người. d. Từ trên 50 người đến 100 người. Câu 4: Thuyền viên có GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của loại phương tiện đoàn lai có trọng tải toàn phần: a. Đến 50 tấn. b. Đến 100 tấn. c. Đến 150 tấn. d. Đến 400 tấn. 1 Câu 5: Thuyền viên có GCNKNCM máy trưởng hạng ba được đảm nhiệm chức danh máy trưởng của phương tiện có tổng công suất máy chính: a. Từ trên 5 mã lực đến 15 mã lực. b. Từ trên 15 mã lực đến 50 mã lực. c. Từ trên 15 mã lực đến 100 mã lực. d. Từ trên 15 mã lực đến 150 mã lực. Câu 6: Thuyền viên có GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần: a. Từ trên 150 tấn đến 400 tấn. b. Từ trên 150 tấn đến 500 tấn. c. Từ trên 150 tấn đến 600 tấn. d. Từ trên 150 tấn đến dưới 1000 tấn. Câu 7: Thuyền viên có GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện tàu khách có sức chở: a. Từ trên 50 người đến 100 người. b. Từ trên 50 người đến 150 người. c. Từ trên 50 người đến 200 người. d. Trên 100 người. Câu 8: Thuyền viên có GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện đoàn lai có trọng tải toàn phần: a. Đến 500 tấn. b. Đến 800 tấn. c. Từ trên 400 tấn đến 1000 tấn. d. Trên 1000 tấn. 2 Câu 9: Thuyền viên có GCNKNCM máy trưởng hạng nhì được đảm nhiệm chức danh máy trưởng của phương tiện có tổng công suất máy chính: a. Từ trên 150 mã lực đến 300 mã lực. b. Từ trên 150 mã lực đến 400 mã lực. c. Từ trên 150 mã lực đến 500 mã lực. d. Trên 500 mã lực. Câu 10: Thuyền viên có GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần: a. Trên 500 tấn. b. Đến 800 tấn. c. Đến 900 tấn. d. Đến 1000 tấn. Câu 11: Thuyền viên có GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện tàu khách có sức chở : a. Trên 100 người. b. Đến 150 người. c. Đến 200 người. d. Dưới 250 người. Câu 12: Thuyền viên có GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện đoàn lai có trọng tải toàn phần: a. Từ trên 400 tấn đến 1500 tấn. b. Trên 1000 tấn. c. Đến 1500 tấn. d. Đến 2000 tấn. Câu 13: 3 Thuyền viên có GCNKNCM máy trưởng hạng nhất được đảm nhiệm chức danh máy trưởng của phương tiện có tổng công suất máy chính: a. Trên 400 mã lực. b. Đến 500 mã lực. c. Đến 1000 mã lực d. Đến 1500 mã lực. Câu 14: Nếu trên phương tiện không bố trí cơ cấu chức danh máy phó thì người sẽ thực hiện nhiệm vụ thay thế là: a. Máy phó hai. b. Máy trưởng. c. Thợ máy. d. Máy phó hai và thợ máy. Câu 15: Nếu trên phương tiện không bố trí cơ cấu chức danh máy phó hai thì người sẽ thực hiện nhiệm vụ thay thế là: a. Máy phó một. b. Máy trưởng. c. Thợ máy. d. Máy phó một và thợ máy. Câu 16: Máy phó một là người giúp việc cho máy trưởng, có trách nhiệm: a. Lập kế hoạch công tác của bộ phận máy để máy trưởng duyệt, trực tiếp bố trí công việc, phân công trực ca đối với thuyền viên thuộc bộ phận máy. b. Bảo đảm cho các máy bơm nước của hệ thống cứu hoả, cứu đắm. c. Quản lý các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật thuộc bộ phận máy. d. Phụ trách hệ thống máy nén khí, hệ thống ống nước, ống dầu, ống hơi. Câu 17: Để đảm bảo cho sự vận hành kỹ thuật bình thường và công việc sửa chữa thiết bị động cơ trên tàu thủy phải có các hồ sơ tài liệu kỹ thuật: a. Hồ sơ động cơ chính, động cơ phụ và cơ cấu điều khiển chung. 4 b. Nhật ký điều động tàu. c. Sách hướng dẫn sử dụng VHF. d. Sơ đồ tuyến luồng sông kênh Việt Nam. Câu 18: Đơn vị khối lượng riêng là: a. kG/m3. b. kg/m3. c. kg. d. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu 19: Tại sao máy trưởng phải lập kế hoạch nhận dầu trước khi nhận dầu: a. Kế hoạch nhận dầu nhằm hạn chế những sai sót gây hậu quả đâm va. b. Kế hoạch nhận dầu nhằm hạn chế những sai sót gây hậu quả chìm tàu. c ...