Ngạn ngữ và thành ngữ Trung Quốc thường gặp_Phần 2
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 971.75 KB
Lượt xem: 27
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu ngạn ngữ và thành ngữ trung quốc thường gặp_phần 2, ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngạn ngữ và thành ngữ Trung Quốc thường gặp_Phần 2万事起头难- vạn sự khởi đầu nan无将无罚- vô thưởng vô phat不约而同 bù yuē ér tóngKHÔNG HẸN MÀ GẶPÝ nghĩa: hành động hợp ý mà không có sự bàn bạc trước. Thường dc sử dụng để diễn tả sựtrùng hợp ngẩu nhiên.说来也真巧,在 新年的前一天,同事们都不约而同地穿了新意来上班。Thật trùng hợp, trước tết một ngày các bạn đồng nghiệp không hẹn mà gặp cùng nhau mặcáo quần mới đi làm.Đồng nghĩa: 不谋而合 bù móu ér hé Không hẹn mà lênPhản nghĩa: 同床异梦 tóng chuáng yì mèng Đồng sàn dị mộng当机立断 dāng jī lì duànNẮM LẤY THỜI CƠÝ nghĩa: Đưa ra quyết định khi cơ hội đếnVí dụ: Nhân lúc giá cổ phiếu tăng lên, bạnnên nắm lấy thời cơ bán hết cổ phiếu đi.趁着股价上涨,你 应该当机立断,把股票脱手。Phản nghĩa: 举棋不定 jǔ qí bù dìng tần ngần do dự 不闻不问 KHÔNG DÒM NGÓ TỚI, KHÔNG HỀ QUAN TÂMNghĩa đen: ko nghe hoặc hỏi han gìÝ nghĩa: 人家说的不听,也不主动去问。形容对事情不关心。 Hòan tòan thờ ơ không 1chút quan tâm hoặc tò mò về bất kỳ điều gì.Ví dụ: 许多本地学生对世界大势不闻不问,毫不关心。Rất nhiều học sinh trong nước không hề quan tâm đến sự kiện thế giới, không quan tâm chútnào(một chút cũng ko quan tâm)声东击西 Giương đông kích tây得陇望蜀 Được em thèm chị男女授受不亲 Nam nữ thụ thụ bất thân死猪不怕开水烫 Điếc không sợ súng单抢匹马 Đơn phương độc mã得一失十 Được 1 mất 10年终岁尽 Năm cùng tháng tận公鸡育儿 Gà trống nuôi con装聋做哑 Giả câm giả điếc姜老的辣 Gừng càng già càng cay坐享其成 Há miệng chờ sung舍本逐末 Được buổi cỗ lỗ buổi cày以毒攻毒 Lấy độc trị độc故口烦,妇耳顽 Nước đổ đầu vịt兵家儿早识刀枪 Con nhà tong không giống long cũng giống cánh爬得高跌得重 Trèo cao ngã đau百动不如一静 1 người lo bằng 1 kho người làm猫哪里不吃鱼的 Mèo không chê cá三个人唱两个喏 Chồng hát vợ khen hay求亲靠友 Qua song phải lụy đò打掉葫芦,惹动蜂子 Trêu cò cò mổ mắt先上车后买票 Ăn cơm trước kẻng婚前做爱 Ăn cơm trước kẻng有吃刀子的嘴,就有消化刀子的肚子 Có gan ăn cắp thì có gan chịu đòn 未学爬,先学跑 Chưa học bò đã lo hoc chạy公说公有理,婆说婆有理 Sư nói sư giỏi vãi nói vãi hay礼在人情在 Còn tiền còn bạc con bạn玩着狗被狗咬Đùa với chó chó liếm mặt未富先豪 Con nhà lính tính nhà quan抓不住老虎在猫身上出气 Giận cá chem. Thớt打是亲,骂是爱 Yêu cho roi cho vọt ghét cho ngọt cho bùi一命呜呼 Về chầu ông bà ông vải以怨报德 Lấy oán trả ơn一所欲施于人 Muốn ăn gắp bỏ cho người排沙捡金 Đãi cát tìm vàng天牌压低牌 Lấy thịt đè người你能做初一,我能做初二 : Ông ăn chả bà ăn nem走马观花 Cưỡi ngựa xem hoa啼笑皆非 Dở khóc dở cười远看一朵花,近看豆腐渣 Trông xa cứ ngỡ nàng Kiều,Đến gần mới biết ngườiyêu chì phèo瞎猫碰上小老虎 Chó ngáp phải ruồi过河拆桥 Qua cầu rút ván天下乌鸦一般黑 Qụa nào mà quạ không đen挂羊头卖狗肉 Treo đầu dê bán thịt chó家饭喂野狗,吃了向外走 Ăn cơm nhà vác tù và hang tổng两 性畸形 Ái nam ái nữ坐 吃山空 Ăn không lo của kho cũng hết黄 天不负苦心人 Ở hiền gặp lành挨 金似金,挨玉似玉 Ở bầu thì tròn ở ống thì dài猫 哭老鼠假慈悲 Nước mắt cá sấu顺 风转舵 Muợn gió bẻ măng夸 夸其谈 Ba hoa chích chòe势 不两立 Không đội trời chung有 鸡天也亮,没鸡天也明 Vắng mợ chợ vẫn đông兔 子不吃窝边草 Làm đĩ 9 phương còn 1 phương lấy chồng卧 薪尝胆 Nằm gai nếm mật白 人白口 9 người 10 ý生 灵涂炭 Chân nấm tay bùn叫 花枝嫌饭馊 Ăn mày chê cơm thiu颠 沛流离 3 chìm 7 nổi老 奸巨猾 3 que xỏ láác tắm thì ráo,sáo tắm thì mưa 鸦浴则燥,鹊浴则雨ai làm nấy chịu 自作自 受ái nam ái nữ 半男半女,中 性人án binh bất động 按兵 不动anh em trong họ ngoài làng 远亲近邻anh hùng rơm 纸老虎,稻草 英雄thanh niên anh tuấn 英 俊少年như ảnh tùy hình 如影 随形áo ấm cơm no 丰衣足食áo bào gặp ngày hội 锦 袍遇庙会áo đơn đợi hè 单衣待夏 日(待价而沽)áo rách quần manh 衣 不蔽体áo rách tả tơi 衣衫褴褛chạy ào vào 一拥而进tấn công ào ạt 猛烈进攻ăn bát cơm dẻo,nhớ nẻo đường đi 吃饭莫忘种田人ăn bơ làm biếng 好吃 懒做ăn cám trả vàng 食人糠 皮,报人黄金;吃人一口,还人一斗ăn cắp ăn nảy 偷盗,偷窃ăn cần ở kiệm 克勤克俭ăn cây táo rào cây sung 吃里扒外ăn cháo đái bát 过河拆 桥ăn chắc mặc bền 经久 耐穿ăn chắt hà tiện 节衣缩 食ăn chọn nơi,chơi chọn bạn 择善而从chỉ ăn chơi,không làm việc 好吃懒做ăn chơi đàng điếm 花 天酒地ăn chung đổ lộn 吃喝不 分ăn có nhai,nói có nghĩ 食须细嚼,言必三思ăn cỗ đi trước,lội nước đi sau 享乐在前,吃苦在后ăn cơm chúa,múa tối ngày 饱食终日,无所事事ăn cơm gà gáy,cất binh nửa ngày 起大早,赶晚集ăn dưng ngồi rồi 吃现 成饭ăn đấu trả bồ 吃人一斗, 还人一担ăn đây nói đó 吃张三, 骂李四ăn đói mặc rách 挨饿 受冻ăn đỡ làm giúp 帮忙ăn đời ở kiếp 终生相 陪ăn đút ăn lót 受贿ăn được nói nên 能说 会道ăn gió nằm mưa 餐风宿 露ăn giỏ giọt 节衣缩食ăn gửi nằm nhờ 寄人篱 下ăn hại đái nát 不做好 事,专做坏事ăn hơn nói kém 狡诈, 不老实ăn ít ngon nhiều 少 吃多得味,少吃反而香ăn keo 一毛不拔ăn khách 顾客盈门,生意兴隆ăn không lo của kho cũng hết 坐吃山空ăn không ngon,ngủ không yên 寝食不安ăn không ngồi rồi 饱 食终日,无所事事ăn không nói có 无 中生有ăn kiêng ăn khem 忌 口ăn kiêng nằm cữ 坐 月子ăn kỹ làm dối 好吃 懒做ăn lắm thì hết miếng ngon,nói lắm thì hết lời khôn hóa rồ 食多生腻,话多生厌ăn lấy chắc,mặc lấy bền 布衣粗食ăn lễ 受贿ăn lông ở lỗ 茹毛饮血ăn mau đánh chóng 速 战速决ăn mày ăn xin 靠乞讨 为生ăn mày đòi xôi gấc 乞 丐想讨红糯米饭(癞蛤蟆想吃天鹅肉)ăn mặn khát nước 吃 咸口渴(咎由自取)ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối 宁将荤口念佛,莫要素口撒谎ăn mật trả gừng 食蜜 还姜,以怨报德ăn miếng chả,trả miếng bùi 投桃报李,礼尚往来ăn miếng trả miếng 以牙还牙ăn miếng ngọt,giả miếng bùi 投桃报李ăn mót ăn nhặt 吃别 人剩饭,拾人牙慧ăn một mâm, nằm một chiếu 食同桌,寝同席;知己之交ăn nên làm ra 生意兴 隆,生活富裕ăn ngay nói thật 实 话实说ăn ngay ở thật 处世清 白ăn ngon ở nhàn 养尊处 优ăn nhiều nuốt không trôi 贪多嚼不烂ăn nhịn để dè 节衣缩食ăn như bò ngốn cỏ 牛 饮马食ăn no lo được 能吃能干ăn no ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngạn ngữ và thành ngữ Trung Quốc thường gặp_Phần 2万事起头难- vạn sự khởi đầu nan无将无罚- vô thưởng vô phat不约而同 bù yuē ér tóngKHÔNG HẸN MÀ GẶPÝ nghĩa: hành động hợp ý mà không có sự bàn bạc trước. Thường dc sử dụng để diễn tả sựtrùng hợp ngẩu nhiên.说来也真巧,在 新年的前一天,同事们都不约而同地穿了新意来上班。Thật trùng hợp, trước tết một ngày các bạn đồng nghiệp không hẹn mà gặp cùng nhau mặcáo quần mới đi làm.Đồng nghĩa: 不谋而合 bù móu ér hé Không hẹn mà lênPhản nghĩa: 同床异梦 tóng chuáng yì mèng Đồng sàn dị mộng当机立断 dāng jī lì duànNẮM LẤY THỜI CƠÝ nghĩa: Đưa ra quyết định khi cơ hội đếnVí dụ: Nhân lúc giá cổ phiếu tăng lên, bạnnên nắm lấy thời cơ bán hết cổ phiếu đi.趁着股价上涨,你 应该当机立断,把股票脱手。Phản nghĩa: 举棋不定 jǔ qí bù dìng tần ngần do dự 不闻不问 KHÔNG DÒM NGÓ TỚI, KHÔNG HỀ QUAN TÂMNghĩa đen: ko nghe hoặc hỏi han gìÝ nghĩa: 人家说的不听,也不主动去问。形容对事情不关心。 Hòan tòan thờ ơ không 1chút quan tâm hoặc tò mò về bất kỳ điều gì.Ví dụ: 许多本地学生对世界大势不闻不问,毫不关心。Rất nhiều học sinh trong nước không hề quan tâm đến sự kiện thế giới, không quan tâm chútnào(một chút cũng ko quan tâm)声东击西 Giương đông kích tây得陇望蜀 Được em thèm chị男女授受不亲 Nam nữ thụ thụ bất thân死猪不怕开水烫 Điếc không sợ súng单抢匹马 Đơn phương độc mã得一失十 Được 1 mất 10年终岁尽 Năm cùng tháng tận公鸡育儿 Gà trống nuôi con装聋做哑 Giả câm giả điếc姜老的辣 Gừng càng già càng cay坐享其成 Há miệng chờ sung舍本逐末 Được buổi cỗ lỗ buổi cày以毒攻毒 Lấy độc trị độc故口烦,妇耳顽 Nước đổ đầu vịt兵家儿早识刀枪 Con nhà tong không giống long cũng giống cánh爬得高跌得重 Trèo cao ngã đau百动不如一静 1 người lo bằng 1 kho người làm猫哪里不吃鱼的 Mèo không chê cá三个人唱两个喏 Chồng hát vợ khen hay求亲靠友 Qua song phải lụy đò打掉葫芦,惹动蜂子 Trêu cò cò mổ mắt先上车后买票 Ăn cơm trước kẻng婚前做爱 Ăn cơm trước kẻng有吃刀子的嘴,就有消化刀子的肚子 Có gan ăn cắp thì có gan chịu đòn 未学爬,先学跑 Chưa học bò đã lo hoc chạy公说公有理,婆说婆有理 Sư nói sư giỏi vãi nói vãi hay礼在人情在 Còn tiền còn bạc con bạn玩着狗被狗咬Đùa với chó chó liếm mặt未富先豪 Con nhà lính tính nhà quan抓不住老虎在猫身上出气 Giận cá chem. Thớt打是亲,骂是爱 Yêu cho roi cho vọt ghét cho ngọt cho bùi一命呜呼 Về chầu ông bà ông vải以怨报德 Lấy oán trả ơn一所欲施于人 Muốn ăn gắp bỏ cho người排沙捡金 Đãi cát tìm vàng天牌压低牌 Lấy thịt đè người你能做初一,我能做初二 : Ông ăn chả bà ăn nem走马观花 Cưỡi ngựa xem hoa啼笑皆非 Dở khóc dở cười远看一朵花,近看豆腐渣 Trông xa cứ ngỡ nàng Kiều,Đến gần mới biết ngườiyêu chì phèo瞎猫碰上小老虎 Chó ngáp phải ruồi过河拆桥 Qua cầu rút ván天下乌鸦一般黑 Qụa nào mà quạ không đen挂羊头卖狗肉 Treo đầu dê bán thịt chó家饭喂野狗,吃了向外走 Ăn cơm nhà vác tù và hang tổng两 性畸形 Ái nam ái nữ坐 吃山空 Ăn không lo của kho cũng hết黄 天不负苦心人 Ở hiền gặp lành挨 金似金,挨玉似玉 Ở bầu thì tròn ở ống thì dài猫 哭老鼠假慈悲 Nước mắt cá sấu顺 风转舵 Muợn gió bẻ măng夸 夸其谈 Ba hoa chích chòe势 不两立 Không đội trời chung有 鸡天也亮,没鸡天也明 Vắng mợ chợ vẫn đông兔 子不吃窝边草 Làm đĩ 9 phương còn 1 phương lấy chồng卧 薪尝胆 Nằm gai nếm mật白 人白口 9 người 10 ý生 灵涂炭 Chân nấm tay bùn叫 花枝嫌饭馊 Ăn mày chê cơm thiu颠 沛流离 3 chìm 7 nổi老 奸巨猾 3 que xỏ láác tắm thì ráo,sáo tắm thì mưa 鸦浴则燥,鹊浴则雨ai làm nấy chịu 自作自 受ái nam ái nữ 半男半女,中 性人án binh bất động 按兵 不动anh em trong họ ngoài làng 远亲近邻anh hùng rơm 纸老虎,稻草 英雄thanh niên anh tuấn 英 俊少年như ảnh tùy hình 如影 随形áo ấm cơm no 丰衣足食áo bào gặp ngày hội 锦 袍遇庙会áo đơn đợi hè 单衣待夏 日(待价而沽)áo rách quần manh 衣 不蔽体áo rách tả tơi 衣衫褴褛chạy ào vào 一拥而进tấn công ào ạt 猛烈进攻ăn bát cơm dẻo,nhớ nẻo đường đi 吃饭莫忘种田人ăn bơ làm biếng 好吃 懒做ăn cám trả vàng 食人糠 皮,报人黄金;吃人一口,还人一斗ăn cắp ăn nảy 偷盗,偷窃ăn cần ở kiệm 克勤克俭ăn cây táo rào cây sung 吃里扒外ăn cháo đái bát 过河拆 桥ăn chắc mặc bền 经久 耐穿ăn chắt hà tiện 节衣缩 食ăn chọn nơi,chơi chọn bạn 择善而从chỉ ăn chơi,không làm việc 好吃懒做ăn chơi đàng điếm 花 天酒地ăn chung đổ lộn 吃喝不 分ăn có nhai,nói có nghĩ 食须细嚼,言必三思ăn cỗ đi trước,lội nước đi sau 享乐在前,吃苦在后ăn cơm chúa,múa tối ngày 饱食终日,无所事事ăn cơm gà gáy,cất binh nửa ngày 起大早,赶晚集ăn dưng ngồi rồi 吃现 成饭ăn đấu trả bồ 吃人一斗, 还人一担ăn đây nói đó 吃张三, 骂李四ăn đói mặc rách 挨饿 受冻ăn đỡ làm giúp 帮忙ăn đời ở kiếp 终生相 陪ăn đút ăn lót 受贿ăn được nói nên 能说 会道ăn gió nằm mưa 餐风宿 露ăn giỏ giọt 节衣缩食ăn gửi nằm nhờ 寄人篱 下ăn hại đái nát 不做好 事,专做坏事ăn hơn nói kém 狡诈, 不老实ăn ít ngon nhiều 少 吃多得味,少吃反而香ăn keo 一毛不拔ăn khách 顾客盈门,生意兴隆ăn không lo của kho cũng hết 坐吃山空ăn không ngon,ngủ không yên 寝食不安ăn không ngồi rồi 饱 食终日,无所事事ăn không nói có 无 中生有ăn kiêng ăn khem 忌 口ăn kiêng nằm cữ 坐 月子ăn kỹ làm dối 好吃 懒做ăn lắm thì hết miếng ngon,nói lắm thì hết lời khôn hóa rồ 食多生腻,话多生厌ăn lấy chắc,mặc lấy bền 布衣粗食ăn lễ 受贿ăn lông ở lỗ 茹毛饮血ăn mau đánh chóng 速 战速决ăn mày ăn xin 靠乞讨 为生ăn mày đòi xôi gấc 乞 丐想讨红糯米饭(癞蛤蟆想吃天鹅肉)ăn mặn khát nước 吃 咸口渴(咎由自取)ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối 宁将荤口念佛,莫要素口撒谎ăn mật trả gừng 食蜜 还姜,以怨报德ăn miếng chả,trả miếng bùi 投桃报李,礼尚往来ăn miếng trả miếng 以牙还牙ăn miếng ngọt,giả miếng bùi 投桃报李ăn mót ăn nhặt 吃别 人剩饭,拾人牙慧ăn một mâm, nằm một chiếu 食同桌,寝同席;知己之交ăn nên làm ra 生意兴 隆,生活富裕ăn ngay nói thật 实 话实说ăn ngay ở thật 处世清 白ăn ngon ở nhàn 养尊处 优ăn nhiều nuốt không trôi 贪多嚼不烂ăn nhịn để dè 节衣缩食ăn như bò ngốn cỏ 牛 饮马食ăn no lo được 能吃能干ăn no ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngoại ngữ hoa tiếng Trung tài liệu học tiếng Hoa tiếng Trung Quốc ngữ pháp tiếng HoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số cụm từ viết tắt thông dụng nhất trong tiếng Anh
3 trang 263 0 0 -
NHỮNG ĐIỀM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG CHƯƠNG TRÌNH ANH VĂN LỚP 9
8 trang 212 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2006 môn Tiếng Anh hệ phân ban
4 trang 198 0 0 -
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT CƠ BẢN (2)
70 trang 190 0 0 -
1 trang 176 0 0
-
NHỮNG CÂU CHUYỆN SONG NGỮ ANH-VIỆT DÀNH CHO TRẺ EM 5
11 trang 173 0 0 -
301 câu đàm thoại tiếng Hoa lý thuyết phần 2
22 trang 162 0 0 -
11 trang 129 0 0
-
8 trang 125 0 0
-
Grammar Căn Bản: Động từ Bất Quy Tắc
8 trang 108 0 0