Nghị định 71/2013/NĐ-CP
Số trang: 33
Loại file: pdf
Dung lượng: 384.15 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghị định 71/2013/NĐ-CP đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định 71/2013/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 71/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2013 NGHỊ ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆCăn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;Chính phủ ban hành Nghị định về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chínhđối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ,Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhNghị định này quy định việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối vớidoanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Đối tượng áp dụng Nghị định này gồm:a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đượcThủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chínhphủ (sau đây gọi chung là Bộ quản lý ngành), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập. Bao gồm:- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty mẹ của các tập đoàn kinh tế; công tymẹ của tổng công ty nhà nước; công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con.- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập.b) Người đại diện theo ủy quyền tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ vàNgười đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác.c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư vốn nhà nước, quản lý tài chính đốivới doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và quản lý phần vốn nhà nước đầu tưtại doanh nghiệp khác.2. Các công ty mẹ nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều này căn cứ quy định về quản lý tài chính và cácquy định khác trong Nghị định này có trách nhiệm xây dựng, ban hành quy chế quản lý tài chínhđối với công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ.3. Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoạt động ở những lĩnh vực có đặcthù về tài chính thì thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ hoặc của Thủ tướng Chính phủvề đặc thù đó và các quy định khác trong Nghị định này.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. “Doanh nghiệp” là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100%vốn điều lệ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định này.2. “Vốn nhà nước tại doanh nghiệp” là vốn đầu tư trực tiếp từ ngân sách nhà nước, các quỹ tậptrung của Nhà nước khi thành lập doanh nghiệp và bổ sung trong quá trình hoạt động kinhdoanh; các khoản phải nộp ngân sách được trích để lại; nguồn Quỹ đầu tư phát triển tại doanhnghiệp; Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến;giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử dụng tài nguyên Quốc gia được Nhà nước giao và ghi tăngvốn nhà nước cho doanh nghiệp; các tài sản khác theo quy định của pháp luật được Nhà nướcgiao cho doanh nghiệp.3. “Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp” là vốn được hình thành từ các nguồn quy định tại Khoản2 Điều này, lợi nhuận chưa phân phối và chênh lệch tỷ giá được phản ánh trong báo cáo tài chínhcủa doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.4. “Vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác” là vốn nhà nước góp ở công ty cổ phần, công tytrách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên do Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làmchủ sở hữu.5. “Vốn của doanh nghiệp” là vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và vốn do doanh nghiệp huyđộng.6. “Vốn của doanh nghiệp đầu tư vào doanh nghiệp khác” là vốn doanh nghiệp đầu tư vào côngty con, công ty liên kết.7. “Người đại diện theo ủy quyền phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác” là cá nhânđược chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sởhữu tại doanh nghiệp khác.8. “Người đại diện theo ủy quyền phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác” là cánhân được doanh nghiệp ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ củadoanh nghiệp tại doanh nghiệp khác.Người đại diện theo ủy quyền quy định tại Khoản 7 và 8 Điều này sau đây được gọi chung làNgười đại diện.9. “Viên chức quản lý doanh nghiệp” là Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủtịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giámđốc, Kế toán trưởng (không bao gồm Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặcPhó Giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng lao động).Chương 2. ĐẦU TƯ VỐN V ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định 71/2013/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 71/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2013 NGHỊ ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆCăn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;Chính phủ ban hành Nghị định về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chínhđối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ,Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhNghị định này quy định việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối vớidoanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Đối tượng áp dụng Nghị định này gồm:a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đượcThủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chínhphủ (sau đây gọi chung là Bộ quản lý ngành), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập. Bao gồm:- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty mẹ của các tập đoàn kinh tế; công tymẹ của tổng công ty nhà nước; công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con.- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập.b) Người đại diện theo ủy quyền tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ vàNgười đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác.c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư vốn nhà nước, quản lý tài chính đốivới doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và quản lý phần vốn nhà nước đầu tưtại doanh nghiệp khác.2. Các công ty mẹ nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều này căn cứ quy định về quản lý tài chính và cácquy định khác trong Nghị định này có trách nhiệm xây dựng, ban hành quy chế quản lý tài chínhđối với công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ.3. Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoạt động ở những lĩnh vực có đặcthù về tài chính thì thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ hoặc của Thủ tướng Chính phủvề đặc thù đó và các quy định khác trong Nghị định này.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. “Doanh nghiệp” là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100%vốn điều lệ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định này.2. “Vốn nhà nước tại doanh nghiệp” là vốn đầu tư trực tiếp từ ngân sách nhà nước, các quỹ tậptrung của Nhà nước khi thành lập doanh nghiệp và bổ sung trong quá trình hoạt động kinhdoanh; các khoản phải nộp ngân sách được trích để lại; nguồn Quỹ đầu tư phát triển tại doanhnghiệp; Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến;giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử dụng tài nguyên Quốc gia được Nhà nước giao và ghi tăngvốn nhà nước cho doanh nghiệp; các tài sản khác theo quy định của pháp luật được Nhà nướcgiao cho doanh nghiệp.3. “Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp” là vốn được hình thành từ các nguồn quy định tại Khoản2 Điều này, lợi nhuận chưa phân phối và chênh lệch tỷ giá được phản ánh trong báo cáo tài chínhcủa doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.4. “Vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác” là vốn nhà nước góp ở công ty cổ phần, công tytrách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên do Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làmchủ sở hữu.5. “Vốn của doanh nghiệp” là vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và vốn do doanh nghiệp huyđộng.6. “Vốn của doanh nghiệp đầu tư vào doanh nghiệp khác” là vốn doanh nghiệp đầu tư vào côngty con, công ty liên kết.7. “Người đại diện theo ủy quyền phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác” là cá nhânđược chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sởhữu tại doanh nghiệp khác.8. “Người đại diện theo ủy quyền phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác” là cánhân được doanh nghiệp ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ củadoanh nghiệp tại doanh nghiệp khác.Người đại diện theo ủy quyền quy định tại Khoản 7 và 8 Điều này sau đây được gọi chung làNgười đại diện.9. “Viên chức quản lý doanh nghiệp” là Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủtịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giámđốc, Kế toán trưởng (không bao gồm Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặcPhó Giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng lao động).Chương 2. ĐẦU TƯ VỐN V ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghị định 71 Luật doanh nghiệp Dự luật doanh nghiệp Quy định luật doanh nghiệp Văn bản luật doanh nghiệp Điều lệ doanh nghiệpTài liệu liên quan:
-
Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam
4 trang 261 0 0 -
Những quy định trong luật cạnh tranh
40 trang 247 0 0 -
8 trang 223 0 0
-
0 trang 175 0 0
-
5 trang 169 0 0
-
Bàn về thuế chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất
2 trang 158 0 0 -
Luật doanh nghiệp - Các loại hình công ty (thuyết trình)
63 trang 157 0 0 -
9 trang 135 0 0
-
Những khó khăn và hướng phát triển của doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam
12 trang 120 0 0 -
Một số trình tự, thủ tục và ngành nghề trong đăng ký kinh doanh: Phần 2
143 trang 114 0 0