Danh mục

Nghị định đăng ký doanh nghiệp

Số trang: 32      Loại file: pdf      Dung lượng: 373.20 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh; quy định về cơ quan đăng ký kinh doanh và quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng sau: 1. Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định đăng ký doanh nghiệp CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ---------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 43/2010/NĐ-CP ----------------------- Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2010 NGHỊ ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ----------------------------- CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, NGHỊ ĐỊNH Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăngký hộ kinh doanh; quy định về cơ quan đăng ký kinh doanh và quản lý nhà nước về đăng kýdoanh nghiệp. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng sau: 1. Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện đăng ký doanhnghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam; 2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh theo quy địnhcủa Nghị định này; 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh; 4. Cơ quan thuế; 5. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Đăng ký doanh nghiệp quy định tại Nghị định này bao gồm nội dung về đăng ký kinhdoanh và đăng ký thuế đối với các loại hình doanh nghiệp thành lập theo quy định của LuậtDoanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập mới doanh nghiệp và đăng kýthay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. 2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà cơ quan đăngký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng kýthuế do doanh nghiệp đăng ký. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp. 3. Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia là hệ thống thông tin nghiệp vụchuyên môn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơquan có liên quan xây dựng và vận hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các xử lýkhác đối với dữ liệu phục vụ công tác đăng ký doanh nghiệp. Hệ thống thông tin đăng ký doanhnghiệp quốc gia bao gồm Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và Cơ sở dữ liệu quốcgia về đăng ký doanh nghiệp. 4. Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia là trang thông tin điện tử để các tổchức, cá nhân thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng, truy cập thông tin về đăng ký doanhnghiệp và phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của cơ quan đăngký kinh doanh. 5. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng ký doanhnghiệp trên phạm vi toàn quốc. Thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sởdữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý là thông tin gốc về doanh nghiệp. Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp 1. Người thành lập doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và phải chịutrách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tinkê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. 2. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanhnghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước vàsau đăng ký doanh nghiệp. 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổđông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình hoạt động. 4. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế liên quan đến mã sốdoanh nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫnthi hành. Điều 5. Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp củangười thành lập doanh nghiệp 1. Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là quyền của cá nhân, tổ chức vàđược Nhà nước bảo hộ. 2. Người thành lập doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp theoquy định của Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. 3. Nghiêm cấm cơ quan đăng ký kinh doanh và các cơ quan khác gây phiền hà đối vớitổ chức, cá nhân trong khi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc đăng ký doanh nghiệp. 4. Các Bộ, cơ qua ...

Tài liệu được xem nhiều: