Danh mục

Nghị định số: 100/2005/QĐ-BTC

Số trang: 35      Loại file: doc      Dung lượng: 502.50 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNHVề việc ban hành và công bốbốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định số: 100/2005/QĐ-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 100/2005/QĐ-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5) BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH - Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003; - Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vàcơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Tài chính; Để đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, tài chính, nâng cao chất lượng thông tin kế toán cung cấp trongnền kinh tế quốc dân và để kiểm tra, kiểm soát chất lượng công tác kế toán; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Ban hành bốn (04) Chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5) có số hiệu và tên gọi sau đây: - Chuẩn mực số 11 – “Hợp nhất kinh doanh”; - Chuẩn mực số 18 – “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”; - Chuẩn mực số 19 – “Hợp đồng bảo hiểm”; - Chuẩn mực số 30 – “Lãi trên cổ phiếu”. Điều 2: Bốn (04) Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng đối với tất cả cácdoanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế trong cả nước. Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Các chế độ kế toán cụ thể phảicăn cứ vào bốn chuẩn mực kế toán được ban hành kèm theo Quyết định này để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Điều 4: Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộcBộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định này.Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng THỨ TRƯỞNG Chính phủ (để báo cáo);- Văn phòng TW Đảng;- Văn phòng Chủ tịch nước; (đã ký)- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chính phủ;- Tòa án Nhân dân tối cao;- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao; Trần Văn Tá- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Các Tổng công ty Nhà nước;- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);- Hội kế toán và kiểm toán Việt Nam;- Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;- Các công ty kế toán, kiểm toán;- Công báo;- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính ;- Lưu VT, Vụ CĐKT. 1 Hệ thống CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM Chu Èn ù c è m s 11 Hîp Êt kinhdoanh nh (Ban ành à h v c«ng è b theo Quy Õt nh è ®Þ s 100/2005/Q§BTC ngày28/12/2005 cña é ëng é ài chÝnh ) B tr BTQUY ĐỊNH CHUNG Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán việc hợp nhất kinh doanh1. theo phương pháp mua. Bên mua ghi nhận tài sản, nợ phải trả có thể xác định được, các khoản nợ tiềm tàng theo giá trị hợp lý tại ngày mua và ghi nhận lợi thế thương mại. Chuẩn mực này áp dụng cho việc hạch toán hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua.2. Chuẩn mực này không áp dụng đối với:3. a) Hợp nhất kinh doanh trong trường hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt được thực hiện dưới hình thức liên doanh; b) Hợp nhất kinh doanh liên quan đến các doanh nghiệp hoặc các hoạt động kinh doanh cùng dưới một sự kiểm soát chung; c) Hợp nhất kinh doanh liên quan đến hai hoặc nhiều doanh nghiệp tương hỗ; d) Hợp nhất kinh doanh trong trường hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt được hợp nhất lại để hình thành một đơn vị báo cáo thông qua một hợp đồng mà không xác định được quyền sở hữu.Xác đ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: