Thông tin tài liệu:
Nghị định Số: 39/2014/NĐ-CP Về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định Số: 39/2014/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------------- Số: 39/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2014 NGHỊ ĐỊNH Về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chính phủ ban hành Nghị định về hoạt động của công ty tài chính và công ty chothuê tài chính. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tàichính. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính được thành lập và ho ạt động tại Vi ệtNam. 2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động c ủa công ty tài chính, công ty chothuê tài chính quy định tại Khoản 1 Điều này. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Công ty tài chính tổng hợp là công ty tài chính được th ực hi ện các ho ạt đ ộng quyđịnh tại Luật Các tổ chức tín dụng và Nghị định này. 2. Công ty tài chính chuyên ngành gồm công ty tài chính bao thanh toán, công ty tàichính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính theo quy đ ịnh t ại Ngh ị đ ịnh này vàhướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước). 3. Công ty tài chính bao thanh toán là công ty tài chính chuyên ngành, ho ạt đ ộngchính trong lĩnh vực bao thanh toán theo quy định của Nghị định này. 4. Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng là công ty tài chính chuyên ngành, ho ạt đ ộngchính trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng theo quy định của Nghị định này. 5. Công ty cho thuê tài chính là công ty tài chính chuyên ngành, hoạt động chính làcho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định này. Dư nợ cho thuê tài chính ph ải chi ếm t ốithiểu 70% tổng dư nợ cấp tín dụng. 6. Tín dụng tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng cho mục đích tiêu dùng c ủa cá nhânbằng nghiệp vụ cho vay bao gồm cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và phát hành th ẻ tíndụng. 7. Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên c ơ sở h ợpđồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho thuê tàichính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữquyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong su ốt th ời h ạn cho thuê. Bên thuê tàichính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán ti ền thuê trong su ốt th ời h ạn thuê quyđịnh trong hợp đồng cho thuê tài chính. 8. Tài sản cho thuê tài chính (sau đây gọi tắt là tài sản cho thuê) là máy móc, thi ết b ịhoặc tài sản khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước hướng dẫncụ thể các loại tài sản cho thuê trong từng thời kỳ. 9. Bên cho thuê tài chính (sau đây gọi tắt là bên cho thuê) là công ty cho thuê tàichính, công ty tài chính. 10. Bên thuê tài chính (sau đây gọi tắt là bên thuê) là tổ chức, cá nhân ho ạt đ ộng t ạiViệt Nam, trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình. 11. Tiền thuê là số tiền mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê theo th ỏa thu ận tronghợp đồng cho thuê tài chính. 12. Hợp đồng cho thuê tài chính là hợp đồng không hủy ngang, được ký gi ữa bêncho thuê và bên thuê về việc cho thuê tài chính đối với một hoặc một số tài sản cho thuê. 13. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính (sau đây gọi tắt là mua vàcho thuê lại) là việc bên cho thuê tài chính mua máy móc, thi ết bị ho ặc tài sản khác theoquy định của pháp luật thuộc sở hữu của bên thuê và cho bên thuê thuê lại chính các tài sảnđó theo hình thức cho thuê tài chính để bên thuê ti ếp tục sử d ụng ph ục v ụ cho ho ạt đ ộngcủa mình. Trong giao dịch mua và cho thuê lại, bên thuê đ ồng th ời là bên cung ứng tài s ảncho thuê. Điều 4. Chuyển đổi loại hình 1. Công ty tài chính tổng hợp được bổ sung, sửa đ ổi n ội dung ho ạt đ ộng quy đ ịnhtại Nghị định này để chuyển đổi thành công ty tài chính chuyên ngành. 2. Công ty tài chính chuyên ngành không được bổ sung n ội dung ho ạt đ ộng đ ểchuyển đổi thành công ty tài chính tổng hợp. 3. Căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước và trongquá trình tái cơ cấu công ty tài chính, Ngân hàng Nhà n ước quyết đ ịnh vi ệc sáp nh ập, h ợpnhất, chuyển đổi loại hình của công ty tài chính. ...