Danh mục

Nghị quyết số: 05/2015/NQ-HĐND tỉnh Sóc Trăng

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 110.81 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghị quyết số: 05/2015/NQ-HĐND về việc bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;... Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số: 05/2015/NQ-HĐND tỉnh Sóc TrăngHỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH SÓC TRĂNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố: 05/2015/NQ-HĐND Sóc Trăng, ngày 09 tháng 7 năm 2015 NGHỊ QUYẾT Về việc bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 13 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Sau khi xem xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2015của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất,mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sửdụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tếvà ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình củaChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nhất trí bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồithường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồnglúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; cụ thể như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng a) Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồithường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồnglúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, làm cơ sở cho các cơ quan chức năng thực hiệnthu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy địnhcủa pháp luật. b) Đối tượng áp dụng: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,thị xã, thành phố; các sở, ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan. 2. Danh mục các dự án cần thu hồi đất và mức vốn bồi thường, giải phóngmặt bằng: Gồm 43 công trình, dự án cần thu hồi đất, với tổng kinh phí bồi thường, giảiphóng mặt bằng là 61.707,25 triệu đồng, tổng diện tích đất thu hồi là 40,59 ha. (Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm Nghị quyết này). 3. Diện tích đất trồng lúa phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thựchiện 20 công trình, dự án đầu tư: 13,86 ha. (Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm Nghị quyết này). Điều 2. 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghịquyết theo quy định của pháp luật hiện hành. Trường hợp có thay đổi mức vốnbồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai thực hiện các công trình, dự ánđầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quyết định hoặc yêu cầu cơ quan cóthẩm quyền quyết định cụ thể về mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng chophù hợp với tình hình thực tế. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đạibiểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra,giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳhọp thứ 13 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.Nơi nhận: CHỦ TỊCH- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;- Ban Công tác đại biểu;- Chính phủ;- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam); (đã ký)- VP. Chủ tịch nước;- VP. Chính phủ;- Các Bộ: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường;- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; Mai Khương- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh ST;- Đại biểu HĐND tỉnh;- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;- Lưu: VT. 2

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: