Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND Tỉnh Thừa Thiên Huế
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 54.00 KB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ban hành quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND Tỉnh Thừa Thiên Huế HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN Độc lập Tự do Hạnh phúc HUẾ Số: 16/2017/NQHĐND Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2017 NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQUBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội; Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQUBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân; Xét Tờ trình số 1614/TTrUBND ngày 24 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp triển khai thực hiện Nghị quyết. 2. Khi có quy định mới của nhà nước, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm rà soát, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định. Điều 3. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 02/2011/NQHĐND ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 31 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2017./. CHỦ TỊCH Lê Trường Lưu QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Kèm theo Nghị quyết số 16/2017/NQHĐND ngày 31/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân (viết tắt là HĐND), Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Các chế độ, chính sách, định mức chi tiêu tài chính khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Chủ tọa kỳ họp HĐND, Thư ký kỳ họp HĐND, các Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh và cấp huyện, đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách và không chuyên trách ở cấp tỉnh, huyện, xã. 2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan tham gia giúp việc, phục vụ cho hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 3. Chi hoạt động phục vụ kỳ họp HĐND Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND, đại biểu khách mời, lãnh đạo Văn phòng, chuyên viên và nhân viên phục vụ theo các mức chi sau: 1. Chủ toạ kỳ họp: a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/ngày b) Cấp huyện: 200.000 đồng/người/ngày c) Cấp xã: 150.000 đồng/người/ngày 2. Thư ký kỳ họp: a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày 3. Đại biểu HĐND, đại biểu Quốc hội, khách mời, lãnh đạo Văn phòng và chuyên viên tham dự kỳ họp HĐND. a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/ngày ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND Tỉnh Thừa Thiên Huế HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN Độc lập Tự do Hạnh phúc HUẾ Số: 16/2017/NQHĐND Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2017 NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQUBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội; Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQUBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân; Xét Tờ trình số 1614/TTrUBND ngày 24 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp triển khai thực hiện Nghị quyết. 2. Khi có quy định mới của nhà nước, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm rà soát, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định. Điều 3. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 02/2011/NQHĐND ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 31 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2017./. CHỦ TỊCH Lê Trường Lưu QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Kèm theo Nghị quyết số 16/2017/NQHĐND ngày 31/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân (viết tắt là HĐND), Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Các chế độ, chính sách, định mức chi tiêu tài chính khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Chủ tọa kỳ họp HĐND, Thư ký kỳ họp HĐND, các Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh và cấp huyện, đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách và không chuyên trách ở cấp tỉnh, huyện, xã. 2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan tham gia giúp việc, phục vụ cho hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 3. Chi hoạt động phục vụ kỳ họp HĐND Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND, đại biểu khách mời, lãnh đạo Văn phòng, chuyên viên và nhân viên phục vụ theo các mức chi sau: 1. Chủ toạ kỳ họp: a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/ngày b) Cấp huyện: 200.000 đồng/người/ngày c) Cấp xã: 150.000 đồng/người/ngày 2. Thư ký kỳ họp: a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày 3. Đại biểu HĐND, đại biểu Quốc hội, khách mời, lãnh đạo Văn phòng và chuyên viên tham dự kỳ họp HĐND. a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/ngày ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND Nghị quyết số 16/2017 Số 16/2017/NQ-HĐND Điều kiện đảm bảo hoạt động Luật Hoạt động giám sátTài liệu liên quan:
-
14 trang 146 0 0
-
Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND Tỉnh Cao Bằng
8 trang 22 0 0 -
Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND Tỉnh Kon Tum
3 trang 19 0 0 -
Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND Tỉnh Sóc Trăng
5 trang 17 0 0 -
Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND Tỉnh Yên Bái
3 trang 17 0 0 -
Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND Tỉnh Quảng Bình
8 trang 16 0 0 -
12 trang 16 0 0
-
120 trang 14 0 0
-
Hậu giám sát trong bảo đảm hiệu lực, hiệu quả giám sát của Quốc hội
10 trang 13 0 0 -
Hoàn thiện quy định của pháp luật về hoạt động tổng kết nhiệm kỳ của hội đồng nhân dân
5 trang 13 0 0