![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường đến khả năng tạo mô sẹo từ nuôi cấy phôi non trên nguồn vật liệu ngô Việt Nam
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 577.05 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường đến khả năng tạo mô sẹo từ nuôi cấy phôi non trên nguồn vật liệu ngô Việt Nam trình kết quả đánh giá những hưởng của một số yếu tố môi trường tới khả năng hình thành mô sẹo từ nuôi cấy phôi ngô non.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường đến khả năng tạo mô sẹo từ nuôi cấy phôi non trên nguồn vật liệu ngô Việt Nam T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Ng y duy t đăng: 15/4/2013 Ng y nhận b i: 22/3/2013 Người ph n bi n: TS. Mai Xuân Tri u, NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT S Y U T MÔI TRƯ NG Đ N KHẢ NĂNG T O MÔ SẸO TỪ NUÔI CẤY PHÔI NON TRÊN NGUỒN VẬT LIỆU NGÔ VIỆT NAM Nguy n Văn Trư ng, B i M nh Cư ng, Nông Văn H i, Nguy n Th Thu Ho i, Đo n Th B ch Th o SUMMARY Study affection of some medium components on callus induction from immature embryos culture of maize germplasm of Vietnam Study to optimize of regeneration system from immature embryos culture plays important role in gene transformation system using Agrobacterium to maize germplasm of Vietnam. The immature embryos (12 days after pollination) of two maize genotypes including hybrid variety LVN154 and inbred line V152N were used to estimate the callus and embryogenic callus induction ability on N6 or MS medium containing different concentration of medium components such as: 2,4-D, AgNO3, sucrose and agar/phytagel. The results showed that callus induction capacity depended on genotype and cultured medium. The hybrid variety LVN154 has the rate of inducted callus and embryogenic callus higher than inbred line V152N. The optimized cultural medium is N6 containing vitamin, 2mg/l 2,4-D, 10 mg/l AgNO 3, 30 g/l sucrose, 100 mg/l casein hydrolysate, 25 mM L-prolin, 2.5 g/l phytagel, (pH = 5.8). This is most effective medium to callus induction from immature embryos in both maize hybrid and inbred line. Keywords: Cultural medium, callus induction, embryogenic callus, immature embryos. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2007…). Tuy nhiên, các công trình trên chỉ được ti n h nh trên một s vật li u nhập nội Một trong nh ng nội dung nghiên cứu không chính thức từ nước ngo i. Mặt khác, l m cơ sở cho công ngh chuyển gen v o t để ti n tới ho n thi n quy trình chuyển gen b o thực vật nhờ vi khuẩn v o cây ngô nhờ , t o ra s n xây dựng h th ng tái sinh cây. Vấn đề trên phẩm cây ngô chuyển gen của Vi t đ được nhiều tác gi nghiên cứu cơ sở điều ki n v nguồn vật li u ngô Vi t (Vasil,1987; Fernandez v cs, 1999). Đ i với Nam, với mục đích chủ động được công h th ng chuyển gen nhờ ở ngh v vật li u. cây ngô cũng đ được một s tác gi nghiên cứu (Tomes v Smith, 1985; Gordon v cs, Xuất phát từ lý do trên chúng tôi đ ti n 1990), xây dựng được h th ng tái s h nh một s nội dung nghiên cứu nhằm cơ sở xác định h th ng môi trường, điều ho n thi n h th ng tái sinh cây ngô từ nuôi ki n nuôi cấy t i ưu, đặc bi t l xác định kh cấy phôi non trên một s nguồn/dòng ngô năng tái sinh cây của các vật li u. Ở Vi t Vi t Nam. B i báo n y trình b y k t qu Nam đ có một s công trình nghiên cứu, đánh giá nh hưởng của một s y u t môi bước đầu đ đ t được một s k t qu (Ph m trường tới kh năng hình th nh mô sẹo từ Thị Lý Thu v cs, 2003; Bùi M nh Cường, nuôi cấy phôi ngô non. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Ảnh hưởng của giá thể: Sử dụng công NGHIÊN CỨU thức N6 bổ sung 2,5g/l phytagel hoặc 7g/l 1. V t li u nghiên cứu Các thí nghi m được ti n h nh t i Vi n LVN154 l gi ng ngô lai gi a 2 dò Nghiên cứu Ngô trong năm 2012. thuần V64 v V152N được t o ra từ công S li u được thu thập v xử lý th ng kê ngh nuôi cấy bao phấn, có kh năng tái bằng phần mềm IRRISTAT 4 hoặc 5.0. Dòng ngô thuần V152N (dòng b của III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN gi ng ngô lai LVN154). 1. Ảnh hưởng c a ch t điều h a sinh Vật tư, hóa chất cần thi t dùng cho các trưởng nhóm auxin (2,4-D) trên nền môi trường MS v N6 đ n kh năng t o mô công thức môi trường nuôi cấy phôi non. s o từ phôi ngô non 2. Phương ph p nghiên cứu Trong công ngh nuôi cấy mô t b o nói chung v nuôi cấy phôi non ở ngô, hai Các thí nghi m được b trí 3 lần lặp l i, lo i môi trường thường được sử dụng có các phôi ở tuổi 12 ng y sau khi thụ phấn hi u qu l MS v N6 thì vi c bổ sung chất được thu mẫu v cấy 300 phôi/công thức. điều hòa sinh trưởng thuộc nhóm auxin Theo dõi v đánh giá sau 15 ng y nuôi cấy D) l một trong các y u t cần thi t ở 27 C, trong điều ki n t i. Các y u t nh cho sự hình th nh v phát triển mô sẹo. hưởng tới kh năng t o mô sẹo được nghiên Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng 2,4 D l y u ứu bao gồm: t không thể thi u được đ i với sự hình Ảnh hưởng của nồng độ 2,4 D: Sử dụng th nh mô sẹo từ phôi ngô, mô sẹo được nền môi trường N6, MS với sự bi n động hình th nh trên nền môi trường có bổ sung của nồng độ 2,4 D từ 0, 1, 2 v 3 mg/l. D v đ t hi u qu t i ưu ở nồng độ 1 Ảnh hưởng của nồng độ AgNO : Sử mg/l, n u nồng độ 2,4 D cao sẽ l m ức ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường đến khả năng tạo mô sẹo từ nuôi cấy phôi non trên nguồn vật liệu ngô Việt Nam T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Ng y duy t đăng: 15/4/2013 Ng y nhận b i: 22/3/2013 Người ph n bi n: TS. Mai Xuân Tri u, NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT S Y U T MÔI TRƯ NG Đ N KHẢ NĂNG T O MÔ SẸO TỪ NUÔI CẤY PHÔI NON TRÊN NGUỒN VẬT LIỆU NGÔ VIỆT NAM Nguy n Văn Trư ng, B i M nh Cư ng, Nông Văn H i, Nguy n Th Thu Ho i, Đo n Th B ch Th o SUMMARY Study affection of some medium components on callus induction from immature embryos culture of maize germplasm of Vietnam Study to optimize of regeneration system from immature embryos culture plays important role in gene transformation system using Agrobacterium to maize germplasm of Vietnam. The immature embryos (12 days after pollination) of two maize genotypes including hybrid variety LVN154 and inbred line V152N were used to estimate the callus and embryogenic callus induction ability on N6 or MS medium containing different concentration of medium components such as: 2,4-D, AgNO3, sucrose and agar/phytagel. The results showed that callus induction capacity depended on genotype and cultured medium. The hybrid variety LVN154 has the rate of inducted callus and embryogenic callus higher than inbred line V152N. The optimized cultural medium is N6 containing vitamin, 2mg/l 2,4-D, 10 mg/l AgNO 3, 30 g/l sucrose, 100 mg/l casein hydrolysate, 25 mM L-prolin, 2.5 g/l phytagel, (pH = 5.8). This is most effective medium to callus induction from immature embryos in both maize hybrid and inbred line. Keywords: Cultural medium, callus induction, embryogenic callus, immature embryos. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2007…). Tuy nhiên, các công trình trên chỉ được ti n h nh trên một s vật li u nhập nội Một trong nh ng nội dung nghiên cứu không chính thức từ nước ngo i. Mặt khác, l m cơ sở cho công ngh chuyển gen v o t để ti n tới ho n thi n quy trình chuyển gen b o thực vật nhờ vi khuẩn v o cây ngô nhờ , t o ra s n xây dựng h th ng tái sinh cây. Vấn đề trên phẩm cây ngô chuyển gen của Vi t đ được nhiều tác gi nghiên cứu cơ sở điều ki n v nguồn vật li u ngô Vi t (Vasil,1987; Fernandez v cs, 1999). Đ i với Nam, với mục đích chủ động được công h th ng chuyển gen nhờ ở ngh v vật li u. cây ngô cũng đ được một s tác gi nghiên cứu (Tomes v Smith, 1985; Gordon v cs, Xuất phát từ lý do trên chúng tôi đ ti n 1990), xây dựng được h th ng tái s h nh một s nội dung nghiên cứu nhằm cơ sở xác định h th ng môi trường, điều ho n thi n h th ng tái sinh cây ngô từ nuôi ki n nuôi cấy t i ưu, đặc bi t l xác định kh cấy phôi non trên một s nguồn/dòng ngô năng tái sinh cây của các vật li u. Ở Vi t Vi t Nam. B i báo n y trình b y k t qu Nam đ có một s công trình nghiên cứu, đánh giá nh hưởng của một s y u t môi bước đầu đ đ t được một s k t qu (Ph m trường tới kh năng hình th nh mô sẹo từ Thị Lý Thu v cs, 2003; Bùi M nh Cường, nuôi cấy phôi ngô non. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Ảnh hưởng của giá thể: Sử dụng công NGHIÊN CỨU thức N6 bổ sung 2,5g/l phytagel hoặc 7g/l 1. V t li u nghiên cứu Các thí nghi m được ti n h nh t i Vi n LVN154 l gi ng ngô lai gi a 2 dò Nghiên cứu Ngô trong năm 2012. thuần V64 v V152N được t o ra từ công S li u được thu thập v xử lý th ng kê ngh nuôi cấy bao phấn, có kh năng tái bằng phần mềm IRRISTAT 4 hoặc 5.0. Dòng ngô thuần V152N (dòng b của III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN gi ng ngô lai LVN154). 1. Ảnh hưởng c a ch t điều h a sinh Vật tư, hóa chất cần thi t dùng cho các trưởng nhóm auxin (2,4-D) trên nền môi trường MS v N6 đ n kh năng t o mô công thức môi trường nuôi cấy phôi non. s o từ phôi ngô non 2. Phương ph p nghiên cứu Trong công ngh nuôi cấy mô t b o nói chung v nuôi cấy phôi non ở ngô, hai Các thí nghi m được b trí 3 lần lặp l i, lo i môi trường thường được sử dụng có các phôi ở tuổi 12 ng y sau khi thụ phấn hi u qu l MS v N6 thì vi c bổ sung chất được thu mẫu v cấy 300 phôi/công thức. điều hòa sinh trưởng thuộc nhóm auxin Theo dõi v đánh giá sau 15 ng y nuôi cấy D) l một trong các y u t cần thi t ở 27 C, trong điều ki n t i. Các y u t nh cho sự hình th nh v phát triển mô sẹo. hưởng tới kh năng t o mô sẹo được nghiên Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng 2,4 D l y u ứu bao gồm: t không thể thi u được đ i với sự hình Ảnh hưởng của nồng độ 2,4 D: Sử dụng th nh mô sẹo từ phôi ngô, mô sẹo được nền môi trường N6, MS với sự bi n động hình th nh trên nền môi trường có bổ sung của nồng độ 2,4 D từ 0, 1, 2 v 3 mg/l. D v đ t hi u qu t i ưu ở nồng độ 1 Ảnh hưởng của nồng độ AgNO : Sử mg/l, n u nồng độ 2,4 D cao sẽ l m ức ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Công nghệ chuyển gen Nuôi cấy phôi non Giống ngô lai LVN154 Dòng ngô thuần V152NTài liệu liên quan:
-
8 trang 124 0 0
-
9 trang 87 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 73 0 0 -
10 trang 42 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 38 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 36 0 0 -
Kết quả nghiên cứu các phương pháp cấy làm tăng năng suất lúa tại Nghệ An
6 trang 35 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 34 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 33 0 0 -
Kết quả thử nghiệm một số giống đậu tương mới tại Cao Bằng
5 trang 32 0 0