Nghiên cứu ảnh hưởng của mức liều mycophenolate đến tỉ lệ biến chứng nhiễm trùng ở người bệnh sau ghép thận
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 910.86 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát liều mycophenolate mofetil (MMF) thường dùng cho bệnh nhân ghép thận trong vòng 3 năm đầu sau ghép và tìm hiểu mối liên quan với biến chứng nhiễm trùng. Đối tượng và phương pháp: Phương pháp nghiên cứu mô tả, hồi cứu 200 bệnh nhân sau ghép thận sử dụng phác đồ ức chế miễn dịch duy trì 3 thuốc gồm Prednisolone, Tacrolimus, MMF ở các thời điểm 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng sau ghép thận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ảnh hưởng của mức liều mycophenolate đến tỉ lệ biến chứng nhiễm trùng ở người bệnh sau ghép thận vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 20232. Lê Văn Quảng (2021). Ung thư tuyến giáp, Nhà AJCC cancer staging manual; Springer, eighth xuất bản y học, 19-29. adition.3. Mai Thế Vương (2019). Đặc điểm lâm sàng, cận 6. Nguyễn Anh Tuấn (2012). Đặc điểm lâm sàng, lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật vi ung cận lâm sàng của ung thư tuyến giáp tại bệnh thư tuyến giáp thể nhú tại Bệnh viện K, Tạp chí Y viện K, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y học Việt Nam, tháng 8, số 2/2019. Hà Nội.4. Mc Henry CR (2009). Am-J-Surgery the utility of 7. Chử Quốc Hoàn (2013). Nhận xét một số đặc routine frozen sectior examination forintraoperative điểm lâm sàng, tỷ lệ các nhóm mô bệnh học và diagnosis of thyroid cancer,6, 658-661. kết quả điều trị ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện5. American joint committee on cancer (2018). K, Luận văn Bác sĩ nội trú bệnh viện, Đại học Y Hà Nội. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỨC LIỀU MYCOPHENOLATE ĐẾN TỈ LỆ BIẾN CHỨNG NHIỄM TRÙNG Ở NGƯỜI BỆNH SAU GHÉP THẬN Nguyễn Thị Kim Dung1, Đỗ Gia Tuyển1, Nguyễn Thế Cường2TÓM TẮT Results: After kidney transplantation, the dose of MMF tends to decrease gradually over time. MMF 29 Mục tiêu: Khảo sát liều mycophenolate mofetil doses ≥ 31.83 mg/kg/day in the first 6 months have(MMF) thường dùng cho bệnh nhân ghép thận trong the potential to cause infection with a sensitivity ofvòng 3 năm đầu sau ghép và tìm hiểu mối liên quan 57.5% and a specificity of 68.2%. Conclusion: MMFvới biến chứng nhiễm trùng. Đối tượng và phương dose in the first 6 months is associated with infectiouspháp: Phương pháp nghiên cứu mô tả, hồi cứu 200 complications. Keywords: Mycophenolate, infection,bệnh nhân sau ghép thận sử dụng phác đồ ức chế kidney transplant.miễn dịch duy trì 3 thuốc gồm Prednisolone,Tacrolimus, MMF ở các thời điểm 6 tháng, 12 tháng, I. ĐẶT VẤN ĐỀ24 tháng, 36 tháng sau ghép thận. Kết quả: LiềuMMF có xu hướng giảm dần theo thời gian. Liều MMF Ghép thận là phương pháp điều trị tối ưu cho≥ 31.83 mg/kg/ngày trong 6 tháng đầu có khả năng những bệnh nhân giai đoạn cuối do đem lại chấtgây nhiễm trùng với độ nhạy 57.5% và độ đặc hiệu lượng cuộc sống tốt hơn, tăng tỉ lệ sống và hiệu68.2%. Kết luận: Liều MMF trong 6 tháng đầu có mối quả kinh tế cao hơn. Tuy việc sử dụng thuốc ứcliên quan với biến chứng nhiễm trùng. Từ khoá: chế miễn dịch sau ghép thận đóng vai trò quanMycophenolate, nhiễm trùng, ghép thận. trọng trong việc bảo vệ khỏi sự thải ghép thậnSUMMARY cấp tính nhưng nó cũng làm giảm phản ứng EFFECTS OF MAINTENANCE DOSES OF miễn dịch bình thường đối với các tác nhân lây MYCOPHENOLATE ON INFECTION nhiễm. MMF hiện nay là một thuốc quan trọng COMPLICATION RATES IN KIDNEY của phần lớn phác đồ ức chế miễn dịch sau phẫu TRANSPLANT RECIPIENTS thuật ghép thận nhưng cũng được chứng minh có Objectives: To examine the usual maintenance liên quan đến biến chứng nhiễm trùng sau ghépdose of mycophenolate mofetil (MMF) in kidneytransplant recipients treated in renal clinic of Vietduc thận so với Azathioprine1. Do đó chúng tôi tiến hìnhUniversity Hospital within the first 3 years after đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của mức liềutransplantation and to investigate the relationship Mycophenolate đến tỉ lệ biến chứng nhiễm trùng ởbetween the maintenance dose of MMF with infectious người bệnh sau ghép thận” với hai mục tiêu:complications in kidney transplant recipients. 1. Khảo sát liều Mycophenolate trên bệnhMethods: A retrospective, descriptive study included200 kidney transplant recipients using a triple drug nhân trong vòng 3 năm đầu sau ghép thận tạiimmunosuppressive regimen including Prednisolone, Bệnh viện Hữu nghị Việt ĐứcTacrolimus (Prograf®), and MMF. Data was collected 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa liềuat 6 months, 12 months, 24 months, and 36 months Mycophenolate với biến chứng nhiễm trùng ởafter transplantation including immunosuppressive bệnh nhân trong vòng 3 năm đầu sau ghép thận.drugs doses, infection episodes and graft function. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1Trường 2.1. Đối tượng Đại Học Y Hà Nội2Bệnh Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân ghép viện hữu nghị Việt ĐứcChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thế Cường thận và theo dõi định kỳ đủ 36 tháng đầu sauEmail: cuongicu@gmail.com ghép tại khoa Thận – Lọc máu, Bệnh viện HữuNgày nhận bài: 5.9.2023 ng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ảnh hưởng của mức liều mycophenolate đến tỉ lệ biến chứng nhiễm trùng ở người bệnh sau ghép thận vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 20232. Lê Văn Quảng (2021). Ung thư tuyến giáp, Nhà AJCC cancer staging manual; Springer, eighth xuất bản y học, 19-29. adition.3. Mai Thế Vương (2019). Đặc điểm lâm sàng, cận 6. Nguyễn Anh Tuấn (2012). Đặc điểm lâm sàng, lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật vi ung cận lâm sàng của ung thư tuyến giáp tại bệnh thư tuyến giáp thể nhú tại Bệnh viện K, Tạp chí Y viện K, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y học Việt Nam, tháng 8, số 2/2019. Hà Nội.4. Mc Henry CR (2009). Am-J-Surgery the utility of 7. Chử Quốc Hoàn (2013). Nhận xét một số đặc routine frozen sectior examination forintraoperative điểm lâm sàng, tỷ lệ các nhóm mô bệnh học và diagnosis of thyroid cancer,6, 658-661. kết quả điều trị ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện5. American joint committee on cancer (2018). K, Luận văn Bác sĩ nội trú bệnh viện, Đại học Y Hà Nội. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỨC LIỀU MYCOPHENOLATE ĐẾN TỈ LỆ BIẾN CHỨNG NHIỄM TRÙNG Ở NGƯỜI BỆNH SAU GHÉP THẬN Nguyễn Thị Kim Dung1, Đỗ Gia Tuyển1, Nguyễn Thế Cường2TÓM TẮT Results: After kidney transplantation, the dose of MMF tends to decrease gradually over time. MMF 29 Mục tiêu: Khảo sát liều mycophenolate mofetil doses ≥ 31.83 mg/kg/day in the first 6 months have(MMF) thường dùng cho bệnh nhân ghép thận trong the potential to cause infection with a sensitivity ofvòng 3 năm đầu sau ghép và tìm hiểu mối liên quan 57.5% and a specificity of 68.2%. Conclusion: MMFvới biến chứng nhiễm trùng. Đối tượng và phương dose in the first 6 months is associated with infectiouspháp: Phương pháp nghiên cứu mô tả, hồi cứu 200 complications. Keywords: Mycophenolate, infection,bệnh nhân sau ghép thận sử dụng phác đồ ức chế kidney transplant.miễn dịch duy trì 3 thuốc gồm Prednisolone,Tacrolimus, MMF ở các thời điểm 6 tháng, 12 tháng, I. ĐẶT VẤN ĐỀ24 tháng, 36 tháng sau ghép thận. Kết quả: LiềuMMF có xu hướng giảm dần theo thời gian. Liều MMF Ghép thận là phương pháp điều trị tối ưu cho≥ 31.83 mg/kg/ngày trong 6 tháng đầu có khả năng những bệnh nhân giai đoạn cuối do đem lại chấtgây nhiễm trùng với độ nhạy 57.5% và độ đặc hiệu lượng cuộc sống tốt hơn, tăng tỉ lệ sống và hiệu68.2%. Kết luận: Liều MMF trong 6 tháng đầu có mối quả kinh tế cao hơn. Tuy việc sử dụng thuốc ứcliên quan với biến chứng nhiễm trùng. Từ khoá: chế miễn dịch sau ghép thận đóng vai trò quanMycophenolate, nhiễm trùng, ghép thận. trọng trong việc bảo vệ khỏi sự thải ghép thậnSUMMARY cấp tính nhưng nó cũng làm giảm phản ứng EFFECTS OF MAINTENANCE DOSES OF miễn dịch bình thường đối với các tác nhân lây MYCOPHENOLATE ON INFECTION nhiễm. MMF hiện nay là một thuốc quan trọng COMPLICATION RATES IN KIDNEY của phần lớn phác đồ ức chế miễn dịch sau phẫu TRANSPLANT RECIPIENTS thuật ghép thận nhưng cũng được chứng minh có Objectives: To examine the usual maintenance liên quan đến biến chứng nhiễm trùng sau ghépdose of mycophenolate mofetil (MMF) in kidneytransplant recipients treated in renal clinic of Vietduc thận so với Azathioprine1. Do đó chúng tôi tiến hìnhUniversity Hospital within the first 3 years after đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của mức liềutransplantation and to investigate the relationship Mycophenolate đến tỉ lệ biến chứng nhiễm trùng ởbetween the maintenance dose of MMF with infectious người bệnh sau ghép thận” với hai mục tiêu:complications in kidney transplant recipients. 1. Khảo sát liều Mycophenolate trên bệnhMethods: A retrospective, descriptive study included200 kidney transplant recipients using a triple drug nhân trong vòng 3 năm đầu sau ghép thận tạiimmunosuppressive regimen including Prednisolone, Bệnh viện Hữu nghị Việt ĐứcTacrolimus (Prograf®), and MMF. Data was collected 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa liềuat 6 months, 12 months, 24 months, and 36 months Mycophenolate với biến chứng nhiễm trùng ởafter transplantation including immunosuppressive bệnh nhân trong vòng 3 năm đầu sau ghép thận.drugs doses, infection episodes and graft function. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1Trường 2.1. Đối tượng Đại Học Y Hà Nội2Bệnh Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân ghép viện hữu nghị Việt ĐứcChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thế Cường thận và theo dõi định kỳ đủ 36 tháng đầu sauEmail: cuongicu@gmail.com ghép tại khoa Thận – Lọc máu, Bệnh viện HữuNgày nhận bài: 5.9.2023 ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Liều mycophenolate mofetil Biến chứng nhiễm trùng Phác đồ ức chế miễn dịch Rối loạn tiêu hóa Giảm bạch cầu hạtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0