Nghiên cứu ảnh hưởng điều trị 131I liều cao với khả năng sinh sản và nguy cơ di truyền tới trẻ sơ sinh ở bệnh nhân nữ ung thư tuyến giáp thể biệt hoá
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 651.29 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tình hình nghiên cứu và mục tiêu của đề tài trình bày về: Nghiên cứu khả năng sinh sản và nguy cơ bệnh di truyền ở trẻ sơ sinh của những bệnh nhân nữ ung thư tuyến giáp thể biệt hoá được điều trị 131I liều cao, bằng khảo sát biến loạn nhiễm sắc thể (NST) bền ở máu ngoại vi và tế bào dịch ối, theo dõi tình trạng sức khoẻ trẻ sơ sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ảnh hưởng điều trị 131I liều cao với khả năng sinh sản và nguy cơ di truyền tới trẻ sơ sinh ở bệnh nhân nữ ung thư tuyến giáp thể biệt hoáY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcNGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG ĐIỀU TRị 131I LIỀU CAO VỚI KHẢ NĂNG SINH SẢNVÀ NGUY CƠ DI TRUYỀN TỚI TRẺ SƠ SINHỞ BỆNH NHÂN NỮ UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ BIỆT HOÁNguyễn Văn Kính*, Phùng Như Toàn**, Bùi Võ Minh Hoàng***TÓM TẮTĐặt vấn ñề: Nghiên cứu khả năng sinh sản và nguy cơ bệnh di truyền ở trẻ sơ sinh củanhững bệnh nhân nữ ung thư tuyến giáp thể biệt hoá ñược ñiều trị 131I liều cao, bằng khảo sátbiến loạn nhiễm sắc thể (NST) bền ở máu ngoại vi và tế bào dịch ối, theo dõi tình trạng sứckhoẻ trẻ sơ sinh.Đối tượng & phương pháp: Từ 2004-2007 tổng số 889 bệnh nhân ñều trị 131I có 477(53,7%) người ở ñộ tuổi sinh sản. Trong ñó 24 bệnh nhân nữ có thai 25 lần sau ñiều trị ở lứatuổi từ 23 - 47, thể nhú 23, thể nang 1. 25 thai phụ ñối chứng lứa tuổi từ 22 – 41. Nghiên cứutiến cứu so sánh với nhóm chứng.Kết quả: Điều trị 131I: 1 liều: 2 trường hợp, 2 liều: 14 trường hợp, 3 liều: 3 trường hợp và 4ñến 5 liều là 5 trường hợp, những trường hợp ñiều trị 4-5 liều ñều bị di căn phổi. Liều hấp thụvào buồng trứng tính theo MIRD từ 4,2 ñến 95,2 cGy. Khoảng thời gian từ lần ñiều trị cuối ñếnkhi có thai từ 3 – 48 tháng. Tần suất biến loạn NST ở máu ngoại vi nhóm thai phụ ñã ñiều trị131I; chuyển ñoạn:3,76 ± 1,06%, ñảo ñoạn: 0,24 ± 0,15%, mất ñoạn: 1,57± 1,01%. Nhóm ñốichứng, chuyển ñoạn: 0,32 ± 0,22%, 0%, 0%,(p
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ảnh hưởng điều trị 131I liều cao với khả năng sinh sản và nguy cơ di truyền tới trẻ sơ sinh ở bệnh nhân nữ ung thư tuyến giáp thể biệt hoáY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcNGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG ĐIỀU TRị 131I LIỀU CAO VỚI KHẢ NĂNG SINH SẢNVÀ NGUY CƠ DI TRUYỀN TỚI TRẺ SƠ SINHỞ BỆNH NHÂN NỮ UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ BIỆT HOÁNguyễn Văn Kính*, Phùng Như Toàn**, Bùi Võ Minh Hoàng***TÓM TẮTĐặt vấn ñề: Nghiên cứu khả năng sinh sản và nguy cơ bệnh di truyền ở trẻ sơ sinh củanhững bệnh nhân nữ ung thư tuyến giáp thể biệt hoá ñược ñiều trị 131I liều cao, bằng khảo sátbiến loạn nhiễm sắc thể (NST) bền ở máu ngoại vi và tế bào dịch ối, theo dõi tình trạng sứckhoẻ trẻ sơ sinh.Đối tượng & phương pháp: Từ 2004-2007 tổng số 889 bệnh nhân ñều trị 131I có 477(53,7%) người ở ñộ tuổi sinh sản. Trong ñó 24 bệnh nhân nữ có thai 25 lần sau ñiều trị ở lứatuổi từ 23 - 47, thể nhú 23, thể nang 1. 25 thai phụ ñối chứng lứa tuổi từ 22 – 41. Nghiên cứutiến cứu so sánh với nhóm chứng.Kết quả: Điều trị 131I: 1 liều: 2 trường hợp, 2 liều: 14 trường hợp, 3 liều: 3 trường hợp và 4ñến 5 liều là 5 trường hợp, những trường hợp ñiều trị 4-5 liều ñều bị di căn phổi. Liều hấp thụvào buồng trứng tính theo MIRD từ 4,2 ñến 95,2 cGy. Khoảng thời gian từ lần ñiều trị cuối ñếnkhi có thai từ 3 – 48 tháng. Tần suất biến loạn NST ở máu ngoại vi nhóm thai phụ ñã ñiều trị131I; chuyển ñoạn:3,76 ± 1,06%, ñảo ñoạn: 0,24 ± 0,15%, mất ñoạn: 1,57± 1,01%. Nhóm ñốichứng, chuyển ñoạn: 0,32 ± 0,22%, 0%, 0%,(p
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Điều trị 131I liều cao Khả năng sinh sản Trẻ sơ sinh Ung thư tuyến giáp thể biệt hoá Biến loạn nhiễm sắc thểTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0