Nghiên cứu bào chế nano rutin bằng phương pháp kết tủa trong dung môi
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 855.88 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bào chế hệ tiểu phân nano rutin bằng phương pháp kết tủa trong dung môi và đánh giá một số đặc tính lý - hóa của hệ tiểu phân thu được. Phương pháp nghiên cứu: Ứng dụng kỹ thuật kết tủa trong dung môi để bào chế nano rutin sau đó loại dung môi bằng kỹ thuật phun sấy. Nano rutin tạo thành được đánh giá một số đặc tính như kích thước tiểu phân, chỉ số đa phân tán và thế zeta.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế nano rutin bằng phương pháp kết tủa trong dung môiT P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S CHUYÊN D C H C N M 2023 NGHIÊN C U BÀO CH NANO RUTIN B NG PH NG PHÁP K T T A TRONG DUNG MÔI Nguy n Th Huy n1, Nguy n Th B o Ng c1, V Th Thu Giang2* Tóm t t M c tiêu: Bào ch h ti u phân nano rutin b ng ph ng pháp k t t a trongdung môi và ánh giá m t s c tính lý - hóa c a h ti u phân thu c.Ph ng pháp nghiên c u: ng d ng k thu t k t t a trong dung môi bào chnano rutin sau ó lo i dung môi b ng k thu t phun s y. Nano rutin t o thành c ánh giá m t s c tính nh kích th c ti u phân, ch s a phân tán và thzeta. K t qu : Xây d ng thành công công th c bào ch nano rutin g m rutin(n ng 10 mg/mL trong methanol), HPMC E15 (n ng 0,8% trong n c);ch t di n ho t là natri lauryl sulfat (NaLS, n ng 0,2% trong n c); t lmethanol/n c (1/10, tt/tt). L a ch n c m t s thông s quy trình g m t cb m d ch (120 gi t/phút), t c khu y t (1.500 vòng/phút), th i gian khu y (5phút), sau ó, ti p t c siêu âm trong 5 phút. H ti u phân nano sau khi phun s ycó d ng b t màu vàng, kích th c m n, x p cao. Sau khi phân tán l i trongn c cho kích th c ti u phân (KTTP) là 246,2 ± 20,4nm; ch s a phân tán(PDI) là 0,450 ± 0,031; th zeta là - 37,2 ± 2,3mV. K t lu n: Bào ch c nanorutin theo ph ng pháp k t t a trong dung môi và ánh giá m t s c tính lý -hóa c a ti u phân thu c. T khóa: Rutin; Nano; K t t a trong dung môi. PREPARATION OF RUTIN NANOPARTICLES USING ANTI-SOLVENT PRECIPITATION METHOD Abstract Objectives: To prepare the rutin nanoparticles using the anti-solvent precipitationmethod and evaluate some physicochemical properties of the obtained particles.1 ng i cY c, i c Qu c gia N i2 ng i c c N i*Tác gi liên h : V Th Thu Giang (giangvtt@hup.edu.vn) Ngày nh n bài: 18/9/2023 Ngày c ch p nh n ng: 20/10/2023http://doi.org/10.56535/jmpm.v48.521282 T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S CHUYÊN D C H C N M 2023Methods: The anti-solvent precipitation method was applied to prepare nanorutin and the solvent was removed using spray drying method. The prepared nanorutin was evaluated for some properties such as particle size, polydispersityindex, and zeta potential. Results: The formulation of rutin nanoparticles wasbuilt, including rutin (concentration of 10 mg/mL in methanol), HPMC E15(concentration of 0,8% in water); surfactant is sodium lauryl sulfate (NaLS,concentration 0,2% in water); methanol/water ratio (1/10, v/v). Some in-processing parameters were selected, including the fluid injection speed (120drops/minute), the magnetic stirring speed (1500 rpm), stirring time (5 minutes);then continued sonication in 5 minutes. After spray drying, the nanoparticle wasin yellow powder form with fine size and high porosity. When redispersion inwater, the particle size of rutin nano was less than 250nm with the polydispersityindex less than 0.5, and the zeta potential was -37,2 ± 2,3mV. Conclusion: Rutinnanoparticles were successfully prepared by the anti-solvent precipitation methodand evaluated some physicochemical properties of the obtained particles. Keywords: Rutin; Nanoparticle; Anti-solvent precipitation. TV N rutin t ng i th p (kho ng 20%) do Vi t Nam là m t trong nh ng qu c ho t ch t này có kh i l ng phân tgia có l i th v ngu n tài nguyên cây l n và tan trong n c th p (125thu c phong phú, nhi u loài cây có mg/L) [2]. Cùng v i s phát tri n c ahàm l ng ho t ch t cao, có giá tr công ngh nano, nhi u h mang thu ckinh t , trong ó có th k n hoa hoè. kích th c nano ã c nghiên c uThành ph n ho t ch t chính c a n hoa nh m kh c ph c nh c i m và nânghòe là flavonoid; trong ó, rutin có cao hi u qu s d ng rutin nhhàm l ng l n nh t, c bi t, hàm phytosome/ph c h p phospholipid,l ng rutin trong n hoa hòe tr ng vi/nano nh t ng, h t nh hoá, hn c ta có th lên n 20%, cho giá tr ti u phân nano... Trong ó, h ti ukhai thác l n h n so v i các n c phân nano v i các k thu t bào chkhác. Tác d ng n i b t c a rutin là nh ng nh t áp su t cao [3, 4],ch ng oxy hóa, ngoài ra còn giúp nghi n bi [5, 6], k t t a trong dung môich ng viêm, t ng b n thành m ch, [7]… giúp t ng áng k tan c agi m m máu, h huy t áp... [1]. Tuy rutin. M t s nghiên c u trong n c vnhiên, sinh kh d ng ng u ng c a bào ch nano rutin ã c ti n hành, 283T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S CHUYÊN D C H C N M 2023tuy nhiên ch a có nghiên c u nào s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế nano rutin bằng phương pháp kết tủa trong dung môiT P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S CHUYÊN D C H C N M 2023 NGHIÊN C U BÀO CH NANO RUTIN B NG PH NG PHÁP K T T A TRONG DUNG MÔI Nguy n Th Huy n1, Nguy n Th B o Ng c1, V Th Thu Giang2* Tóm t t M c tiêu: Bào ch h ti u phân nano rutin b ng ph ng pháp k t t a trongdung môi và ánh giá m t s c tính lý - hóa c a h ti u phân thu c.Ph ng pháp nghiên c u: ng d ng k thu t k t t a trong dung môi bào chnano rutin sau ó lo i dung môi b ng k thu t phun s y. Nano rutin t o thành c ánh giá m t s c tính nh kích th c ti u phân, ch s a phân tán và thzeta. K t qu : Xây d ng thành công công th c bào ch nano rutin g m rutin(n ng 10 mg/mL trong methanol), HPMC E15 (n ng 0,8% trong n c);ch t di n ho t là natri lauryl sulfat (NaLS, n ng 0,2% trong n c); t lmethanol/n c (1/10, tt/tt). L a ch n c m t s thông s quy trình g m t cb m d ch (120 gi t/phút), t c khu y t (1.500 vòng/phút), th i gian khu y (5phút), sau ó, ti p t c siêu âm trong 5 phút. H ti u phân nano sau khi phun s ycó d ng b t màu vàng, kích th c m n, x p cao. Sau khi phân tán l i trongn c cho kích th c ti u phân (KTTP) là 246,2 ± 20,4nm; ch s a phân tán(PDI) là 0,450 ± 0,031; th zeta là - 37,2 ± 2,3mV. K t lu n: Bào ch c nanorutin theo ph ng pháp k t t a trong dung môi và ánh giá m t s c tính lý -hóa c a ti u phân thu c. T khóa: Rutin; Nano; K t t a trong dung môi. PREPARATION OF RUTIN NANOPARTICLES USING ANTI-SOLVENT PRECIPITATION METHOD Abstract Objectives: To prepare the rutin nanoparticles using the anti-solvent precipitationmethod and evaluate some physicochemical properties of the obtained particles.1 ng i cY c, i c Qu c gia N i2 ng i c c N i*Tác gi liên h : V Th Thu Giang (giangvtt@hup.edu.vn) Ngày nh n bài: 18/9/2023 Ngày c ch p nh n ng: 20/10/2023http://doi.org/10.56535/jmpm.v48.521282 T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S CHUYÊN D C H C N M 2023Methods: The anti-solvent precipitation method was applied to prepare nanorutin and the solvent was removed using spray drying method. The prepared nanorutin was evaluated for some properties such as particle size, polydispersityindex, and zeta potential. Results: The formulation of rutin nanoparticles wasbuilt, including rutin (concentration of 10 mg/mL in methanol), HPMC E15(concentration of 0,8% in water); surfactant is sodium lauryl sulfate (NaLS,concentration 0,2% in water); methanol/water ratio (1/10, v/v). Some in-processing parameters were selected, including the fluid injection speed (120drops/minute), the magnetic stirring speed (1500 rpm), stirring time (5 minutes);then continued sonication in 5 minutes. After spray drying, the nanoparticle wasin yellow powder form with fine size and high porosity. When redispersion inwater, the particle size of rutin nano was less than 250nm with the polydispersityindex less than 0.5, and the zeta potential was -37,2 ± 2,3mV. Conclusion: Rutinnanoparticles were successfully prepared by the anti-solvent precipitation methodand evaluated some physicochemical properties of the obtained particles. Keywords: Rutin; Nanoparticle; Anti-solvent precipitation. TV N rutin t ng i th p (kho ng 20%) do Vi t Nam là m t trong nh ng qu c ho t ch t này có kh i l ng phân tgia có l i th v ngu n tài nguyên cây l n và tan trong n c th p (125thu c phong phú, nhi u loài cây có mg/L) [2]. Cùng v i s phát tri n c ahàm l ng ho t ch t cao, có giá tr công ngh nano, nhi u h mang thu ckinh t , trong ó có th k n hoa hoè. kích th c nano ã c nghiên c uThành ph n ho t ch t chính c a n hoa nh m kh c ph c nh c i m và nânghòe là flavonoid; trong ó, rutin có cao hi u qu s d ng rutin nhhàm l ng l n nh t, c bi t, hàm phytosome/ph c h p phospholipid,l ng rutin trong n hoa hòe tr ng vi/nano nh t ng, h t nh hoá, hn c ta có th lên n 20%, cho giá tr ti u phân nano... Trong ó, h ti ukhai thác l n h n so v i các n c phân nano v i các k thu t bào chkhác. Tác d ng n i b t c a rutin là nh ng nh t áp su t cao [3, 4],ch ng oxy hóa, ngoài ra còn giúp nghi n bi [5, 6], k t t a trong dung môich ng viêm, t ng b n thành m ch, [7]… giúp t ng áng k tan c agi m m máu, h huy t áp... [1]. Tuy rutin. M t s nghiên c u trong n c vnhiên, sinh kh d ng ng u ng c a bào ch nano rutin ã c ti n hành, 283T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S CHUYÊN D C H C N M 2023tuy nhiên ch a có nghiên c u nào s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Kết tủa trong dung môi Bào chế hệ tiểu phân nano rutin Chỉ số đa phân tánTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
10 trang 199 1 0