Danh mục

Nghiên cứu bào chế vi cầu nổi Verapamil Hydroclorid giải phóng kéo dài để tăng hiệu quả điều trị bệnh đau thắt ngực

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 574.34 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc xây dựng được công thức bào chế vi cầu Verapamil Hydroclorid (VH) giải phóng kéo dài 12 giờ và đánh giá được một số đặc tính của vi cầu. Phương pháp: Khảo sát ảnh hưởng của tá dược kiểm soát giải phóng Ethyl cellulose; Eudragit S100 và HPMC K4M ở các tỷ lệ khác nhau; ảnh hưởng của thể tích pha ngoại, tốc độ khuấy và thời gian khuấy bốc hơi dung môi đến một số đặc tính của vi cầu VH giải phóng kéo dài bào chế theo phương pháp bốc hơi dung môi từ nhũ tương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế vi cầu nổi Verapamil Hydroclorid giải phóng kéo dài để tăng hiệu quả điều trị bệnh đau thắt ngực vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019dùng nước mưa là nguồn cung cấp chính để ăn Thành, Phạm Hoàng Giang, Trần Văn Thànhuống, nước giếng khoan là nguồn cung cấp (2014), “Ô nhiễm môi trường khu nuôi cá biển bằng lồng bè điển hình: trường hợp nghiên cứu tạichính dùng để sinh hoạt. Các nguồn nước ao hồ, Cát Bà - Hải Phòng”, tạp chí khoa học và côngnước máy sử dụng với tỉ lệ thấp. nghệ biển, 4(3), tr. 265-270. Chất lượng nước mưa dùng để ăn uống, sinh 2. Phạm Đình Đôn (2014), “Ô nhiễm môi trường tronghoạt tương đối đảm bảo, tỉ lệ đạt tiêu chuẩn cho nuôi trồng và chế biến thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long”, tạp chí môi trường, (số 6), tr.10-12.phép cao nhất trong các nguồn nước tự nhiên. 3. Nguyễn Đình Trung, Trương Đông PhươngDo vậy, tại các khu vực chưa có nước máy thì (2015), “ô nhiễm asen trong các nguồn nước ngầmnên sử dụng nước mưa để ăn uống và cần chú ý tại huyện Đạ terh – tỉnh Lâm Đồng”, tạp chí khoavệ sinh dụng cụ chứa định kỳ. học ĐHSP TPHCM, 12(78), Tr 92-101. 4. Bộ Tài Nguyên môi trường(2011), “Chất lượng Nước ăn uống, sinh hoạt bị ô nhiễm amonia nước – lấy mẫu- Phần 1: hướng dẫn lập chươngvà 2 loại kim loại nặng là asen, crom; trong đó ô trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu”.nhiễm amonia và crom tập trung ở các mẫu 5. Trần Thị Phi Oanh và CS(2015), “Hiện trạng vànước giếng khơi, ô nhiễm asen tập trung ở các rủi ro nguồn nước sử dụng chosinh hoạt tại huyện Củ Chi Thành Phố Hồ Chí Minh”, tạp chí phát triểnmẫu nước giếng khoan. khoa học và công nghệ, 19(1), Tr 122-130.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. UNICEF (2004) Ô nhiễm arsen trong nước uống ở Việt Nam: Hiện trạng và biện pháp giảm nhẹ.1. Lê Tuấn Sơn, Trần Quang Thư, Nguyễn Công NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VI CẦU NỔI VERAPAMIL HYDROCLORID GIẢIPHÓNG KÉO DÀI ĐỂ TĂNG HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐAU THẮT NGỰC Nguyễn Trương Toàn1, Trần Khánh Ly1, Nguyễn Văn Bạch1, Trịnh Nam Trung1, Nguyễn Phương Đông2TÓM TẮT 5 SUMMARY Mục tiêu: Xây dựng được công thức bào chế vi PREPARATION AND EVALUATION OFcầu Verapamil Hydroclorid (VH) giải phóng kéo dài 12giờ và đánh giá được một số đặc tính của vi cầu. SUSTAINED RELEASE FLOATINGPhương pháp: Khảo sát ảnh hưởng của tá dược kiểm MICROSPHERES OF VERAPAMILsoát giải phóng Ethyl cellulose; Eudragit S100 và HYDROCHLORIDE TO INCREASE THEHPMC K4M ở các tỷ lệ khác nhau; ảnh hưởng của thể EFFECTIVENESS OF TREATMENT OF ANGINAtích pha ngoại, tốc độ khuấy và thời gian khuấy bốc Objectives: Formulating and evaluatinghơi dung môi đến một số đặc tính của vi cầu VH giải sustained release floating microspheres of Verapamilphóng kéo dài bào chế theo phương pháp bốc hơi hydrochloride (VH). Methods: Evaluate the effects ofdung môi từ nhũ tương. Kết quả: Công thức bào chế Ethyl cellulose; Eudragit S100 and HPMC K4M atvi cầu phù hợp nhất gồm Eudragit S100: VH = 1:1, different ratios; effects of outer phases volume;pha ngoại là PVA 0,5% 200ml, tốc độ và thời gian stirring rate and stirring time on the properties of VHkhuấy bốc hơi dung môi: khuấy từ với tốc độ 200 microspheres preparing by emulsion solvent method.vòng/phút trong 2 giờ. Công thức này cho vi cầu đều, Results: The suitable formula was selected withhiệu suất là 85,5%, tỷ lệ vi cầu hóa là 76,8%, dược Eudragit S 100:VH 1:1, 200ml 0,5% PVA, stirring ratechất giải phóng chậm và kéo dài. Kết luận: Đã xây at 200 rpm for 2 hours on magnetic stirrer.dựng được công thức và qui trình bào chế vi cầu VH Conclusion: The formulation and properties ofGPKD 12 giờ. Đã đánh giá một số đặc tính của vi cầu: microspheres of Verapamil hydrochloride in terms of inhình thái, phân bố kích thước, hiệu suất tạo vi cầu, vitro release behaviors within 12 hours, morphologyhiệu suất lưu giữ dược chất, khả năng nổi và độ hòa characteristics, particle size, yield and entrapmenttan để làm cơ sở xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho efficiency, the in vitro buoyancy were established.chế phẩm. Keywords: Verapamil hydrochloride, sustained Từ khóa: Verapamil hydroclorid, Giải phóng kéo release, floating microspheres.dài, Vi cầu nổi. I. ĐẶT VẤN ĐỀ1Học viện Quân y Verapamil là một thuốc thuộc nhóm ức chế2Bệnh viện Quân Y105 - Ninh Bình kênh calci thế hệ 1 được sử dụng điều trị đau thắtChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trương Toàn ngực, tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim. TuyEmail: morphine0811@gmail.com nhiên, sinh khả dụng đường uống chỉ đạt 20 -Ngày nhận bài: 2/7/2019Ngày phản biện khoa học: 31/7/2019 35% do thuốc chuyển hóa qua gan lần đầu nhanhNgày duyệt bài: 12/8/2019 và thời gian bán thải ngắn (t1/2 = 2,8 giờ) nên18 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019phải dùng nhiều ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: