Danh mục

Nghiên cứu bào chế viên ciprofloxacin 500 mg phóng thích kéo dài

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 797.71 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhiễm trùng tiết niệu là bệnh thường gặp trong cộng đồng và để lại nhiều biến chứng nguy hiểm. Ciprofloxacin (CIP) thường được chỉ định điều trị bệnh nhiễm trùng này. Dạng viên CIP phóng thích kéo dài (PTKD) giúp kiểm soát sự phóng thích và duy trì nồng độ CIP trong nước tiểu, giảm khả năng đề kháng, nâng cao hiệu quả trị liệu. Mục tiêu của đề tài là bào chế viên CIP 500 mg PTKD có độ giải phóng hoạt chất (GPHC) đạt tiêu chuẩn USP 40 hoặc tương đương thuốc đối chiếu Cipro® XR 500 mg (Bayer).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế viên ciprofloxacin 500 mg phóng thích kéo dàiNghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 3 * 2020 NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN CIPROFLOXACIN 500 MG PHÓNG THÍCH KÉO DÀI Nguyễn Thiện Hải*, Nguyễn Thị Tuyết Mai*TÓM TẮT Mở đầu: Nhiễm trùng tiết niệu là bệnh thường gặp trong cộng đồng và để lại nhiều biến chứng nguy hiểm.Ciprofloxacin (CIP) thường được chỉ định điều trị bệnh nhiễm trùng này. Dạng viên CIP phóng thích kéo dài(PTKD) giúp kiểm soát sự phóng thích và duy trì nồng độ CIP trong nước tiểu, giảm khả năng đề kháng, nângcao hiệu quả trị liệu. Mục tiêu của đề tài là bào chế viên CIP 500 mg PTKD có độ giải phóng hoạt chất (GPHC)đạt tiêu chuẩn USP 40 hoặc tương đương thuốc đối chiếu Cipro® XR 500 mg (Bayer). Phương pháp nghiên cứu: Xây dựng công thức và qui trình bào chế viên CIP 500 mg PTKD cấu trúckhung xốp có độ GPHC đạt tiêu chuẩn USP 40. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, nâng lô 8000 viên, đánh giá viêntheo tiêu chuẩn xây dựng. Đánh giá tương đương hòa tan và động học phóng thích so với viên đối chiếu. Sơ bộđánh giá độ ổn định của sản phẩm. Hàm lượng CIP trong các thử nghiệm được định lượng bằng phương phápUV-Vis (độ GPHC) và phương pháp HPLC (chế phẩm). Kết quả: Viên CIP 500 mg PTKD được bào chế thành công ở qui mô 8000 viên bằng phương pháp xát hạtướt với tá dược tạo khung matrix là hypromellose K750 tỷ lệ 2%. Viên đạt tiêu chuẩn cơ sở đã xây dựng. ĐộGPHC sau 30, 60 và 120 phút trong môi trường pH 1,2 lần lượt là 42,8; 67,7 và 87,99% đạt tiêu chuẩn USP 40(Test 2 và Test 3), trong môi trường pH 6,5 là 53,65%; 83,67% và 90,69% đạt tiêu chuẩn USP 40 (Test 1). Viênnghiên cứu có động học phóng thích tuân theo động học phóng thích Korsmeyer - Peppas và tương đương hòatan với thuốc đối chiếu với f2 trong 3 môi trường pH 1,2; pH 4,5 và pH 6,8 lần lượt là 74, 71, 79. Viên ổn địnhsau 3 tháng bảo quản. Phương pháp UV-Vis và HPLC định lượng CIP trong các thử nghiệm được thẩm định đạtyêu cầu qui trình phân tích. Kết luận: Viên CIP 500 mg PTKD đã được bào chế thành công với cỡ lô 8000 viên có độ GPHC đạt tiêuchuẩn USP 40. Quy trình bào chế cho thấy có sự lặp lại, có thể nâng lên quy mô lớn và có nhiều triển vọng ứngdụng vào thực tiễn. Từ khóa: Ciprofloxacin, phóng thích kéo dài, sinh khả dụng, động học phóng thíchABSTRACT FORMULATION OF CIPROFLOXACIN 500 MG EXTENDED-RELEASE TABLETS Nguyen Thien Hai, Nguyen Thi Tuyet Mai * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 3 - 2020: 144 - 153 Introduction: Urinary tract infections (UTIs) are a severe public health problem. They can cause manydangerous complications such as kidney failure and hypertension. Ciprofloxacin (CIP) is an antibiotic usuallyindicated to treat UTIs. However, the immediate – release oral products has some problems of a fluctuateconcentration and resulted in increase the drug-resistant of bacteria and lower therapeutic effect. The extended-release CIP products can control CIP release that maintained the concentration in the urine and improved thetherapeutic effect. The aim of this study is to formulate CIP 500 mg extended – release tablets which the drugrelease profile met USP 40 specification or was equivalent to Cipro® XR 500 mg (Bayer).*Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: PGS.TS. Nguyễn Thiện Hải ĐT: 0905352679 Email: nthai@ump.edu.vn 144Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Methods: Retardants were investigated to formulate 500 mg CIP extended release matrix tablets which thedrug release profile met USP 40 specification. From which, the studied tablets preparation was scaled up to 8000units, evaluated the release kinetics, dissolution profiles and compared with the reference product. Finally,stability of the product was primarily tested. UV - Vis and HPLC method was used to determine CIP in thedissolution test and the products respectively. Results: The 500 mg CIP extended release tablets were successfully prepared in a batch size of 8000 units bywet granulation method using hypromellose K750 in ratio of 2% as a retardant. The manufacturing processshowed the stability and the repeatability. The dissolution profiles of the product met USP 40 specification andequaled to the reference product. The drug release kinetics followed Korsmeyer - Peppas equation in both pH 1,2and pH 4,5 dissolution media. The final products packed in PVDC – Alu blisters were stable for 3 months underlong term and accelerate storage conditions. Validation of analytical procedures of UV-Vis and HPLC method fordetermining CIP in the dissolution test and the products respectively met requirements for analytical application. Conclusion: The 500 mg CIP extended – release tablets were successfully prepared in the batch size of 8000units with the dissolution profiles were complied with USP 40 specification. The manufacturing process showedthe repeatability, the ability of scaling – up in a large batch size and can be applied in practicality. Keywords: ciprofloxacin, extended - release, bioavailability, release kineticsĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU Bệnh nhiễm trùng tiết niệu là bệnh thường Đối tượng, nguyên vật liệu – Trang thiết bịgặp trong cộng đồng, trong bệnh viện, ảnh hưởng Đối tượng, nguyên vật liệuđến 150 tri ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: