Nghiên cứu bào chế viên nén chứa metronidazol 250mg nổi trong dạ dày
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 264.65 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Metronidazol là kháng sinh trong các phác đồ điều trị viêm loét dạ dày để diệt trừ vi khuẩn helicobacter pylori. Vi khuẩn này định vị chủ yếu ở niêm mạc dạ dày, đề tài nghiên cứu bào chế metronidazol dưới dạng viên nổi nhằm kéo dài thời gian thuốc lưu tại dạ dày để tăng hiệu quả điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế viên nén chứa metronidazol 250mg nổi trong dạ dàyY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014Nghiên cứu Y họcNGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN CHỨA METRONIDAZOL 250 mgNỔI TRONG DẠ DÀYNguyễn Hoài Thanh Tâm*, Lê Thị Thu Vân*, Lê Hậu*TÓM TẮTMục tiêu: Metronidazol là kháng sinh trong các phác đồ điều trị viêm loét dạ dày để diệt trừ vi khuẩnHelicobacter pylori. Vi khuẩn này định vị chủ yếu ở niêm mạc dạ dày, đề tài nghiên cứu bào chế metronidazoldưới dạng viên nổi nhằm kéo dài thời gian thuốc lưu tại dạ dày để tăng hiệu quả điều trị.Phương pháp nghiên cứu: Viên được bào chế bằng phương pháp xát hạt ướt, viên nổi nhờ khí CO2 tạo ra từNaHCO3. Các tá dược tạo khung bắt giữ khí đã nghiên cứu gồm gôm xanthan, HPMC K4M, HPMC K100M.Thử nghiệm hòa tan được thực hiện trong môi trường 500 ml HCl 0,1 N, thiết bị cánh khuấy, tốc độ 50vòng/phút, nhiệt độ 37±0,5 0C. Metronidazol trong dịch hòa tan được định lượng bằng phương pháp quang phổtử ngoại. Hiệu quả nổi của viên được đánh giá bằng thời gian nổi trong HCl 0,1 N. Hàm lượng metronidazoltrong viên được xác định bằng phương pháp HPLC.Kết quả: Đã thực hiện bào chế 12 công thức với các loại và tỉ lệ polyme khác nhau. Gôm xanthan, HPMCK4M và HPMC K100M được dùng riêng hoặc phối hợp để làm chất tạo gel bắt giữ khí carbonic tạo cơ chế nổi choviên. Kết quả đánh giá độ nổi và hòa tan cho thấy HPMC cho viên có tiềm thời ngắn và giải phóng hoạt chấtnhanh hơn viên dùng gôm xanthan, các viên đều nổi trong môi trường thử hòa tan hơn 8 giờ. Qui trình địnhlượng metronidazol bằng HPLC đã được xây dựng và thẩm định để định lượng metronidazol trong chế phẩm.Kết luận: Đã nghiên cứu bào chế được viên nổi metronidazol. Sản phẩm chứa HPMC K4M (15%) có tiềmthời 12 giây và chứa HPMC K100M (10%) có tiềm thời 15 giây. Sản phẩm của cả 2 công thức đều nổi trong HCl0,1N trong ít nhất 8 giờ và phóng thích hơn 80% hoạt chất sau 8 giờ.Từ khóa: Metronidazol, viên nổiABSTRACTPREPARATION OF GASTRORETENTIVE FLOATING TABLET CONTAINING METRONIDAZOLE250 MGNguyen Hoai Thanh Tam, Le Thi Thu Van, Le Hau* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 58 - 62Objectives: Metronidazole is widely used for eradication Helicobacter pylori in duodenal and gastric ulcers.This bacterium locates in mucous gastric. Hence prolongation the gastric retention of dosage form may offernumerous advantages to improve bioavailability and therapeutic efficacy of the active ingredients. GastroretentiveFloating Drug Delivery Systems (GRFDDS) can significantly prolong the gastric residence time of drugs forseveral hours. The aim of this project is to formulate floating tablets with Metronidazole for Helicobacter pylorieradication.Methods: Tablets were prepared by wet granulation process. NaHCO3 was used as gas–generatingexcipient. Xanthan gum, HPMC K4M and HPMC K100M were used to form matrix. PVP in IPA (10%) wasused as binder. The blend was then compressed into tablets having average weight of 500 mg with 10 mm round* Khoa Dược, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: DS Nguyễn Hoài Thanh Tâm - ĐT: 0917862349 - Email: thanhtam0317@gmail.com58Chuyên Đề Dược HọcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014Nghiên cứu Y họcstandard concave punches. The punched tablets were of 40-60 N hardness. Dissolution studies were performed in500 ml of HCl 0,1N using the paddle method, at 50 rpm and 37 ºC. The concentration of metronidazol wasobtained by measuring its absorbance at 277 nm in a ultraviolet spectrophotometer. HPLC was used to determinethe amount of metronidazol in tablet.Results: The development and validation of HPLC and ultraviolet spectrophotometer methods showed thatthey could be used to determine metronidazol. Release rate of metronidazol in HPMC-based matrix was higherthan that of xanthan gum-based matrix. Lag time of HPMC-based tablet was shorter than that of xanthan gumbased tablet. Combination of xanthan gum and HPMC did not improve drug release. The evaluation of 13formulations with 3 above mentioned polymers showed that tablet containing either HPMC K4M at 15% orHPMC K100M at 10% could release over 80% of drug after 8 hour and lag time was in seconds.Conclusions: Gastroretentive floating drug delivery systems with metronidazol was successfullyformulated. It was found that with 10% of NaHCO3, the content of HPMC K4M and HPMC K100M should be15% and 10% of tablet weight, respectively. The release rate of resultant tablets was in range of 12 – 15 seconds.Key words: Metronidazole, floating tablet.ĐẶT VẤN ĐỀLoét dạ dày-tá tràng là một bệnh phổ biếntrên thế giới, chiếm khoảng 10% dân số. Trongđó Helicobacter pylori (HP) được ghi nhận lànguyên nhân chính dẫn tới loét dạ dày-tá tràng(70% bệnh nhân loét dạ dày, 90% bệnh nhânloét tá tràng có sự hiện diện của vi khuẩn này ởniêm mạc dạ dày), ung thư biểu mô tuyến vàlympho dạ dày. Do vậy, việc điều trị tiệt trừ HPgiúp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế viên nén chứa metronidazol 250mg nổi trong dạ dàyY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014Nghiên cứu Y họcNGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN CHỨA METRONIDAZOL 250 mgNỔI TRONG DẠ DÀYNguyễn Hoài Thanh Tâm*, Lê Thị Thu Vân*, Lê Hậu*TÓM TẮTMục tiêu: Metronidazol là kháng sinh trong các phác đồ điều trị viêm loét dạ dày để diệt trừ vi khuẩnHelicobacter pylori. Vi khuẩn này định vị chủ yếu ở niêm mạc dạ dày, đề tài nghiên cứu bào chế metronidazoldưới dạng viên nổi nhằm kéo dài thời gian thuốc lưu tại dạ dày để tăng hiệu quả điều trị.Phương pháp nghiên cứu: Viên được bào chế bằng phương pháp xát hạt ướt, viên nổi nhờ khí CO2 tạo ra từNaHCO3. Các tá dược tạo khung bắt giữ khí đã nghiên cứu gồm gôm xanthan, HPMC K4M, HPMC K100M.Thử nghiệm hòa tan được thực hiện trong môi trường 500 ml HCl 0,1 N, thiết bị cánh khuấy, tốc độ 50vòng/phút, nhiệt độ 37±0,5 0C. Metronidazol trong dịch hòa tan được định lượng bằng phương pháp quang phổtử ngoại. Hiệu quả nổi của viên được đánh giá bằng thời gian nổi trong HCl 0,1 N. Hàm lượng metronidazoltrong viên được xác định bằng phương pháp HPLC.Kết quả: Đã thực hiện bào chế 12 công thức với các loại và tỉ lệ polyme khác nhau. Gôm xanthan, HPMCK4M và HPMC K100M được dùng riêng hoặc phối hợp để làm chất tạo gel bắt giữ khí carbonic tạo cơ chế nổi choviên. Kết quả đánh giá độ nổi và hòa tan cho thấy HPMC cho viên có tiềm thời ngắn và giải phóng hoạt chấtnhanh hơn viên dùng gôm xanthan, các viên đều nổi trong môi trường thử hòa tan hơn 8 giờ. Qui trình địnhlượng metronidazol bằng HPLC đã được xây dựng và thẩm định để định lượng metronidazol trong chế phẩm.Kết luận: Đã nghiên cứu bào chế được viên nổi metronidazol. Sản phẩm chứa HPMC K4M (15%) có tiềmthời 12 giây và chứa HPMC K100M (10%) có tiềm thời 15 giây. Sản phẩm của cả 2 công thức đều nổi trong HCl0,1N trong ít nhất 8 giờ và phóng thích hơn 80% hoạt chất sau 8 giờ.Từ khóa: Metronidazol, viên nổiABSTRACTPREPARATION OF GASTRORETENTIVE FLOATING TABLET CONTAINING METRONIDAZOLE250 MGNguyen Hoai Thanh Tam, Le Thi Thu Van, Le Hau* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 58 - 62Objectives: Metronidazole is widely used for eradication Helicobacter pylori in duodenal and gastric ulcers.This bacterium locates in mucous gastric. Hence prolongation the gastric retention of dosage form may offernumerous advantages to improve bioavailability and therapeutic efficacy of the active ingredients. GastroretentiveFloating Drug Delivery Systems (GRFDDS) can significantly prolong the gastric residence time of drugs forseveral hours. The aim of this project is to formulate floating tablets with Metronidazole for Helicobacter pylorieradication.Methods: Tablets were prepared by wet granulation process. NaHCO3 was used as gas–generatingexcipient. Xanthan gum, HPMC K4M and HPMC K100M were used to form matrix. PVP in IPA (10%) wasused as binder. The blend was then compressed into tablets having average weight of 500 mg with 10 mm round* Khoa Dược, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: DS Nguyễn Hoài Thanh Tâm - ĐT: 0917862349 - Email: thanhtam0317@gmail.com58Chuyên Đề Dược HọcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014Nghiên cứu Y họcstandard concave punches. The punched tablets were of 40-60 N hardness. Dissolution studies were performed in500 ml of HCl 0,1N using the paddle method, at 50 rpm and 37 ºC. The concentration of metronidazol wasobtained by measuring its absorbance at 277 nm in a ultraviolet spectrophotometer. HPLC was used to determinethe amount of metronidazol in tablet.Results: The development and validation of HPLC and ultraviolet spectrophotometer methods showed thatthey could be used to determine metronidazol. Release rate of metronidazol in HPMC-based matrix was higherthan that of xanthan gum-based matrix. Lag time of HPMC-based tablet was shorter than that of xanthan gumbased tablet. Combination of xanthan gum and HPMC did not improve drug release. The evaluation of 13formulations with 3 above mentioned polymers showed that tablet containing either HPMC K4M at 15% orHPMC K100M at 10% could release over 80% of drug after 8 hour and lag time was in seconds.Conclusions: Gastroretentive floating drug delivery systems with metronidazol was successfullyformulated. It was found that with 10% of NaHCO3, the content of HPMC K4M and HPMC K100M should be15% and 10% of tablet weight, respectively. The release rate of resultant tablets was in range of 12 – 15 seconds.Key words: Metronidazole, floating tablet.ĐẶT VẤN ĐỀLoét dạ dày-tá tràng là một bệnh phổ biếntrên thế giới, chiếm khoảng 10% dân số. Trongđó Helicobacter pylori (HP) được ghi nhận lànguyên nhân chính dẫn tới loét dạ dày-tá tràng(70% bệnh nhân loét dạ dày, 90% bệnh nhânloét tá tràng có sự hiện diện của vi khuẩn này ởniêm mạc dạ dày), ung thư biểu mô tuyến vàlympho dạ dày. Do vậy, việc điều trị tiệt trừ HPgiúp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y khoa Nghiên cứu y học Metronidazol 250mg nổi Viêm loét dạ dày Vi khuẩn helicobacter pyloriGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 194 0 0