Danh mục

Nghiên cứu bào chế viên nén memantin hydroclorid dạng cốt giải phóng kéo dài

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 386.61 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu tiến hành khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng tới khả năng giải phóng dược chất trong bào chế viên nén memantin hydroclorid 28mg GPKD từ dạng cốt thân nước dùng trong điều trị bệnh Alzheimer.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế viên nén memantin hydroclorid dạng cốt giải phóng kéo dài vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 diabetes. N Engl J Med, 350(22): p. 2272-9. cấp cơ sở. Cục Quản lý khám chữa bệnh.4. C. L. Edridge, et al., 2015. Prevalence and 7. G. P. Leese, et al., 2003. Frequency of severe Incidence of Hypoglycaemia in 532,542 People with hypoglycemia requiring emergency treatment in Type 2 Diabetes on Oral Therapies and Insulin: A type 1 and type 2 diabetes: a population-based Systematic Review and Meta-Analysis of Population study of health service resource use. Diabetes Based Studies. PLoS One, 10(6): p. e0126427. Care, 26(4): p. 1176-80.5. A. Kautzky-Willer, et al., 2015. Gender-based 8. M. Sircar, A. Bhatia, and M. Munshi, 2016. differences in glycaemic control and hypoglycaemia Review of Hypoglycemia in the Older Adult: Clinical prevalence in patients with type 2 diabetes: results Implications and Management. Can J Diabetes, from patient-level pooled data of six randomized 40(1): p. 66-72. controlled trials. Diabetes Obes Metab, 17(6): p. 9. H. Tuan Kiet Pham, et al., 2020. Direct medical 533-540. costs of diabetes and its complications in Vietnam:6. Lương Ngọc Khuê, 2018, Thực trạng kiểm soát A national health insurance database study. đường huyết mục tiêu, biến chứng và chất lượng Diabetes Res Clin Pract: p. 108051. cuộc sống của các bệnh nhân đái tháo đường tại 10. B. A. Young, et al., 2008. Diabetes Việt Nam theo cơ sở dữ liệu của Chương trình complications severity index and risk of mortality, Chăm sóc đái tháo đường của Bộ Y tế năm 2012- hospitalization, and healthcare utilization. Am J 2015 và các yếu tố liên quan, in Đề tài nghiên cứu Manag Care, 14(1): p. 15-23. NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN MEMANTIN HYDROCLORID DẠNG CỐT GIẢI PHÓNG KÉO DÀI Lê Việt Hà1,2, Nguyễn Trọng Điệp1, Ngô Sỹ Thịnh3, Phạm Minh Đức3, Phạm Văn Hiển2, Hồ Bá Ngọc Minh1, Đặng Trường Giang1, Ngô Thị Tuyết Mai1, Vũ Bình Dương1*TÓM TẮT ratios. Results: The optimal formula for tablet included: Memantin HCl 28mg; The Controlled- 43 Mục tiêu: Nghiên cứu tiến hành khảo sát một số Release Excipient is a mixture of HPMC K100M 30 mgyếu tố ảnh hưởng tới khả năng giải phóng dược chất and Ethylcellulose 30 mg; The filler excipient oftrong bào chế viên nén memantin hydroclorid 28mg lactose 52 mg; The lubricant excipient is a mixture ofGPKD từ dạng cốt thân nước dùng trong điều trị bệnh Talc 7 mg; Magnesi stearate 2 mg; Aerosil 1 mg.Alzheimer. Kết quả: đã lựa chọn được công thức tá Extended Release tablet showed controlled release todược cho 1 viên gồm: Memantin HCl 28mg; tá dược 12 hours and follow the kinetic models Korsmeyer -điều khiển giải phóng dược chất là hỗn hợp HPMC Peppas. Conclusions: Formulated a memantineK100M 30 mg và Ethylcellulose 30 mg; tá dược độn là hydrochloride tablet formulation that controlledlactose 52 mg; hỗn hợp tá dược trơn chảy là Talc 7 release to 12 hours, using The Controlled-Releasemg; Magnesi stearat 2 mg; Aerosil 1 mg. Bào chế viên Excipient is a mixture of HPMC K100M andbằng phương pháp dập thẳng sử dụng chày cối ф = 7 Ethylcellulose, with a ratio of 1/1.với lực nén 8-9kP. Kết luận: Viên nén memantin bào Key words: Memantine hydrochloride, extendedchế được có khả năng giải phóng kéo dài 12 giờ theo release, Alzheimer’s diseasemô hình động học Korsmeyer – Peppas.SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ STUDY ON PREPARING OF MEMANTINE Memantin là thuốc ức chế N- methyl- D- HYDROCHLORIDE EXTENDED RELEASE aspartate có tác dụng bảo vệ tế bào chống lại sự MATRIX TABLET gia tăng hoạt tính của hệ thống Glutamate đây Objectives: to formulate and evaluate memantine được coi là nguyên nhân gây ra bệnh Alzheimer.hydrochloride matrix tablets, extended release dosage Vì thế Memantin được chỉ định trong các trườngform for the treatment of Alzheimer’s disease. hợp bệnh mất trí nhớ giai đoạn mức độ trungMethods: Prepare matrix tablet by direct compression bình và nặng [5]. Các bệnh nhân Alzheimermethod using polymer such as HPMC & EC in varying thường phải điều trị kéo dài, phải dùng thuốc nhiều lần nên dạng bào chế thông thường khó1Học viện Quân y – Bộ Quốc phòng duy trì được nồng độ thuốc trong máu ổn định,2ViệnY học Phòng không Không quân làm giảm hiệu quả điều trị đồng thời có thể gây3Bệnh viện Quân y 354- ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: