Nghiên cứu bệnh động mạch chi dưới mạn tính ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ ≥ 50 tuổi
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 286.29 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu bệnh động mạch chi dưới mạn tính ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ ≥ 50 tuổi được nghiên cứu nhằm mục đích xác định tỷ lệ PAD, một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ này và tính tương đồng giữa đo ABI và siêu âm Doppler mạch chi dưới ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bệnh động mạch chi dưới mạn tính ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ ≥ 50 tuổi NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGNghiên cứu bệnh động mạch chi dưới mạn tính ởbệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ ≥ 50 tuổi Lê Thị Thùy Linh*, Đinh Thị Thu Hương** Khoa Nội Tim mạch – Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình* Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh viện Bạch Mai**TÓM TẮT cứu có 17 bệnh nhân PAD (23,3%) trong đó Mục tiêu: Bệnh động mạch chi dưới mạn tính nữ chiếm 29,4%. Những bệnh nhân HD mắc(PAD) thường gặp và có nhiều tác động đến tỷ lệ tử PAD nhiều tuổi hơn đáng kể (65,82 ± 8,10 sovong ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo(HD) nhưng với 60,18 ± 7,55 với p = 0,01) có thời gian chạythường không được chẩn đoán. Chỉ số cổ chân – thận lâu hơn (p = 0,009), có fibrinogen cao hơncánh tay (ABI) và siêu âm Doppler động mạch chi (p = 0,015), albumin máu thấp hơn đáng kể (p =dưới là những công cụ hữu ích để phát hiện PAD 0,019) và PTH cao hơn (p = 0,045) so với bệnhở bệnh nhân HD. Trong nghiên cứu này, chúng tôi nhân không mắc PAD. Phân tích đa biến cho thấynhằm mục đích xác định tỷ lệ PAD, một số yếu tố tỷ lệ PAD tăng lên ở những bệnh nhân trên 70 tuổiảnh hưởng đến tỷ lệ này và tính tương đồng giữa đo (OR= 8; 95%CI: 1,83 – 34,99); hút thuốc lá (ORABI và siêu âm Doppler mạch chi dưới ở bệnh nhân = 3,44; 95%CI: 1,07 – 11,11); thời gian chạy thậnchạy thận nhân tạo. trên 10 năm (OR = 8,75; 95%CI: 1,94 – 39,57); Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt tăng CRPhs (OR = 5,5; 95%CI: 1,12 – 27,06). ABIngang 73 bệnh nhân (BN) chạy thận nhân tạo tại có độ nhạy và độ đặc hiệu là 64,7% và 100% so vớiViện Tim mạch Việt Nam và Khoa Thận nhân tạo siêu âm Doppler mạch chi dưới.chu kỳ - Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2018 đến Kết luận: PAD phổ biến ở bệnh nhân thận nhântháng 7/2019. Sau khi khám lâm sàng, đo ABI và tạo chu kỳ và có thể phát hiện bằng đo ABI và siêusiêu âm Doppler mạch chi dưới được tiến hành ở âm Doppler mạch.tất cả các bệnh nhân. PAD được chẩn đoán dựa trên Từ khóa: Bệnh động mạch chi dưới mạn tính,ABI ≤ 0,9 hoặc siêu âm Doppler mạch chi dưới hẹp thận nhân tạo chu kỳ, chỉ số cổ chân cánh tay, siêu≥ 50%. Bệnh nhân được phân thành 2 nhóm PAD âm Doppler.và no – PAD. Tỷ suất chênh hiệu chỉnh (OR) đượctính bằng phân tích hồi quy logistic đơn biến. Tính ĐẶT VẤN ĐỀtương đồng dựa vào hệ số Kappa. Bệnh động mạch chi dưới mạn tính là một Kết quả: Trong số 73 BN tham gia nghiên bệnh khá thường gặp ở các nước phát triển và có xu88 TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 90.2019 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGhướng tăng nhanh ở các nước đang phát triển như nhân của khoa thận nhân tạo Bệnh viện Bạch MaiViệt Nam với nguyên nhân chủ yếu là do xơ vữa và 53 bệnh nhân của Viện Tim mạch Việt Nam từđộng mạch. Nghiên cứu DOPP đã mô tả tỷ lệ PAD tháng 8/2018 đến tháng 7/2019.là 25,3% ở những bệnh nhân HD trên 12 quốc gia, Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân HD tuổi ≥ 50tỷ lệ này dao động từ 17,5% đến 38,8% [1]. Các yếu tuổi.tố nguy cơ của bệnh chính là các yếu tố nguy cơ của Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân chạy thận cấpxơ vữa động mạch bao gồm: tuổi cao, hút thuốc lá, cứu. Bệnh nhân chạy thận bằng phương pháp khác.đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, Tắc động mạch chi dưới cấp tính. Các bệnh lý độngtăng hemocystein máu, tăng CRP [2], [3]. Bệnh mạch ngoại biên không phải do nguyên nhân xơnhân HD có PAD thì tỷ lệ tử vong là 66,67% trong vữa mạch máu gây ra (ví dụ: bệnh Takayasu, bệnhvòng 4 năm [4]. Buerge, hội chứng Raynaud…). Các nguyên nhân Chính vì vậy chẩn đoán và quản lý sớm PAD khác gây hẹp tắc lòng động mạch (khối u chèn ép,có thể cải thiện tiên lượng cho bệnh nhân HD [5]. chấn thương). Bệnh nhân có bệnh kèm theo lupus,Hiện nay, một số phương pháp đã được áp dụng để đái tháo đường.chẩn đoán PAD như đo ABI, siêu âm Doppler mạch Phương pháp nghiên cứumáu, chụp MSCT mạch máu, chụp mạch có thuốc Nghiên cứu mô tả cắt ngang.cản quang. Tuy nhiên, đo ABI và siêu âm Doppler Các bệnh nhân đưa vào nghiên cứu được khám,mạch máu là phương pháp tốt nhất, rẻ nhất, an toàn làm xét nghiệm, đo ABI và siêu âm Doppler mạchnhất không phải can thiệp mạch máu mà vẫn cung chi dưới. Xác định tỷ lệ PAD, tìm một số yếu tố ảnhcấp đầy đủ thông số. Ở Việt Nam chưa có nghiên hưởng đến tỷ lệ và tính tương đồng giữa đo ABI vàcứu cụ thể nào về PAD ở bệnh nhân HD. Chính vì siêu âm Doppler mạch.vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu bệnh PAD được định nghĩa theo tiêu chuẩn AHA/động mạch chi dưới mạn tính ở bệnh nhân thận ACC 2016 là khi ABI ≤ 0,9 hoặc siêu âm Dopplernhân tạo chu kỳ ≥ 50 tuổi”. động mạch chi dưới phát hiện tổn thương hẹp ≥ 50% đường kính động mạch.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp xử lý số liệu: Bằng thuật toánĐối tượng nghiên cứu thống kê trên SPSS 20.0. 73 BN chạy thận chu kỳ trong tại Khoa Thậnnhân tạo, Bệnh viện Bạch Mai trong đó có 20 bệnh KẾT QUẢBảng 1. Đặc điểm tuổi, giới, thời gian chạy thận và BMI Tổng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bệnh động mạch chi dưới mạn tính ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ ≥ 50 tuổi NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGNghiên cứu bệnh động mạch chi dưới mạn tính ởbệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ ≥ 50 tuổi Lê Thị Thùy Linh*, Đinh Thị Thu Hương** Khoa Nội Tim mạch – Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình* Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh viện Bạch Mai**TÓM TẮT cứu có 17 bệnh nhân PAD (23,3%) trong đó Mục tiêu: Bệnh động mạch chi dưới mạn tính nữ chiếm 29,4%. Những bệnh nhân HD mắc(PAD) thường gặp và có nhiều tác động đến tỷ lệ tử PAD nhiều tuổi hơn đáng kể (65,82 ± 8,10 sovong ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo(HD) nhưng với 60,18 ± 7,55 với p = 0,01) có thời gian chạythường không được chẩn đoán. Chỉ số cổ chân – thận lâu hơn (p = 0,009), có fibrinogen cao hơncánh tay (ABI) và siêu âm Doppler động mạch chi (p = 0,015), albumin máu thấp hơn đáng kể (p =dưới là những công cụ hữu ích để phát hiện PAD 0,019) và PTH cao hơn (p = 0,045) so với bệnhở bệnh nhân HD. Trong nghiên cứu này, chúng tôi nhân không mắc PAD. Phân tích đa biến cho thấynhằm mục đích xác định tỷ lệ PAD, một số yếu tố tỷ lệ PAD tăng lên ở những bệnh nhân trên 70 tuổiảnh hưởng đến tỷ lệ này và tính tương đồng giữa đo (OR= 8; 95%CI: 1,83 – 34,99); hút thuốc lá (ORABI và siêu âm Doppler mạch chi dưới ở bệnh nhân = 3,44; 95%CI: 1,07 – 11,11); thời gian chạy thậnchạy thận nhân tạo. trên 10 năm (OR = 8,75; 95%CI: 1,94 – 39,57); Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt tăng CRPhs (OR = 5,5; 95%CI: 1,12 – 27,06). ABIngang 73 bệnh nhân (BN) chạy thận nhân tạo tại có độ nhạy và độ đặc hiệu là 64,7% và 100% so vớiViện Tim mạch Việt Nam và Khoa Thận nhân tạo siêu âm Doppler mạch chi dưới.chu kỳ - Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2018 đến Kết luận: PAD phổ biến ở bệnh nhân thận nhântháng 7/2019. Sau khi khám lâm sàng, đo ABI và tạo chu kỳ và có thể phát hiện bằng đo ABI và siêusiêu âm Doppler mạch chi dưới được tiến hành ở âm Doppler mạch.tất cả các bệnh nhân. PAD được chẩn đoán dựa trên Từ khóa: Bệnh động mạch chi dưới mạn tính,ABI ≤ 0,9 hoặc siêu âm Doppler mạch chi dưới hẹp thận nhân tạo chu kỳ, chỉ số cổ chân cánh tay, siêu≥ 50%. Bệnh nhân được phân thành 2 nhóm PAD âm Doppler.và no – PAD. Tỷ suất chênh hiệu chỉnh (OR) đượctính bằng phân tích hồi quy logistic đơn biến. Tính ĐẶT VẤN ĐỀtương đồng dựa vào hệ số Kappa. Bệnh động mạch chi dưới mạn tính là một Kết quả: Trong số 73 BN tham gia nghiên bệnh khá thường gặp ở các nước phát triển và có xu88 TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 90.2019 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGhướng tăng nhanh ở các nước đang phát triển như nhân của khoa thận nhân tạo Bệnh viện Bạch MaiViệt Nam với nguyên nhân chủ yếu là do xơ vữa và 53 bệnh nhân của Viện Tim mạch Việt Nam từđộng mạch. Nghiên cứu DOPP đã mô tả tỷ lệ PAD tháng 8/2018 đến tháng 7/2019.là 25,3% ở những bệnh nhân HD trên 12 quốc gia, Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân HD tuổi ≥ 50tỷ lệ này dao động từ 17,5% đến 38,8% [1]. Các yếu tuổi.tố nguy cơ của bệnh chính là các yếu tố nguy cơ của Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân chạy thận cấpxơ vữa động mạch bao gồm: tuổi cao, hút thuốc lá, cứu. Bệnh nhân chạy thận bằng phương pháp khác.đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, Tắc động mạch chi dưới cấp tính. Các bệnh lý độngtăng hemocystein máu, tăng CRP [2], [3]. Bệnh mạch ngoại biên không phải do nguyên nhân xơnhân HD có PAD thì tỷ lệ tử vong là 66,67% trong vữa mạch máu gây ra (ví dụ: bệnh Takayasu, bệnhvòng 4 năm [4]. Buerge, hội chứng Raynaud…). Các nguyên nhân Chính vì vậy chẩn đoán và quản lý sớm PAD khác gây hẹp tắc lòng động mạch (khối u chèn ép,có thể cải thiện tiên lượng cho bệnh nhân HD [5]. chấn thương). Bệnh nhân có bệnh kèm theo lupus,Hiện nay, một số phương pháp đã được áp dụng để đái tháo đường.chẩn đoán PAD như đo ABI, siêu âm Doppler mạch Phương pháp nghiên cứumáu, chụp MSCT mạch máu, chụp mạch có thuốc Nghiên cứu mô tả cắt ngang.cản quang. Tuy nhiên, đo ABI và siêu âm Doppler Các bệnh nhân đưa vào nghiên cứu được khám,mạch máu là phương pháp tốt nhất, rẻ nhất, an toàn làm xét nghiệm, đo ABI và siêu âm Doppler mạchnhất không phải can thiệp mạch máu mà vẫn cung chi dưới. Xác định tỷ lệ PAD, tìm một số yếu tố ảnhcấp đầy đủ thông số. Ở Việt Nam chưa có nghiên hưởng đến tỷ lệ và tính tương đồng giữa đo ABI vàcứu cụ thể nào về PAD ở bệnh nhân HD. Chính vì siêu âm Doppler mạch.vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu bệnh PAD được định nghĩa theo tiêu chuẩn AHA/động mạch chi dưới mạn tính ở bệnh nhân thận ACC 2016 là khi ABI ≤ 0,9 hoặc siêu âm Dopplernhân tạo chu kỳ ≥ 50 tuổi”. động mạch chi dưới phát hiện tổn thương hẹp ≥ 50% đường kính động mạch.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp xử lý số liệu: Bằng thuật toánĐối tượng nghiên cứu thống kê trên SPSS 20.0. 73 BN chạy thận chu kỳ trong tại Khoa Thậnnhân tạo, Bệnh viện Bạch Mai trong đó có 20 bệnh KẾT QUẢBảng 1. Đặc điểm tuổi, giới, thời gian chạy thận và BMI Tổng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tim mạch học Bệnh động mạch chi dưới mạn tính Thận nhân tạo chu kỳ Chỉ số cổ chân cánh tay Siêu âm DopplerGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
5 trang 163 0 0
-
Nghiên cứu tỷ lệ ngã và nguy cơ ngã ở bệnh nhân cao tuổi có tăng huyết áp
7 trang 49 0 0 -
6 trang 33 0 0
-
Bài giảng Siêu âm Doppler và thai chậm tăng trưởng
33 trang 33 0 0 -
Nguy cơ thai sản ở bệnh nhân tim bẩm sinh có tăng áp động mạch phổi
5 trang 32 0 0 -
7 trang 32 1 0
-
11 trang 28 0 0
-
126 trang 28 0 0
-
7 trang 27 0 0